Xem thêm

Bảng Mô Tả Mã Lỗi Dòng Xe Chevrolet - Phần 1: Giải mã các mã lỗi trên xe Chevrolet

CEO ANH JIMMY
Mã lỗi trên xe Chevrolet là điều mà các tài xế không muốn gặp phải. Nhưng đôi khi, việc hiểu và giải mã các mã lỗi này có thể giúp chúng ta đưa ra quyết...

Mã lỗi trên xe Chevrolet là điều mà các tài xế không muốn gặp phải. Nhưng đôi khi, việc hiểu và giải mã các mã lỗi này có thể giúp chúng ta đưa ra quyết định sửa chữa hiệu quả và tiết kiệm thời gian. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về bảng mô tả mã lỗi dòng xe Chevrolet - phần 1.

Bảng Mô Tả Mã Lỗi - Mã lỗi OBD2 trên dòng xe Chevrolet

Bảng mã lỗi trên xe Chevrolet chứa thông tin chi tiết về các mã lỗi OBD2 của dòng xe này. Bảng này thường áp dụng cho các dòng xe Chevrolet từ năm 1996 trở đi. Tuy nhiên, có thể có một số thay đổi nhỏ tùy thuộc vào năm sản xuất và loại động cơ của xe.

Mô Tả Mã Lỗi (Phần 57) - Bảng Mô Tả Mã Lỗi Dòng Xe Chevrolet - Phần 1 Hình ảnh minh họa cho bảng mô tả mã lỗi dòng xe Chevrolet - Phần 1

Việc chẩn đoán và sửa chữa các dòng xe Chevrolet có thể trở nên dễ dàng hơn với sự hỗ trợ của máy chẩn đoán chuyên hãng GM MDI. Đây là lựa chọn tốt nhất cho các thợ kỹ thuật muốn chẩn đoán chính xác và sửa chữa tốt nhất.

Giải mã mã lỗi trên dòng xe Chevrolet

Dưới đây là danh sách một số mã lỗi phổ biến và mô tả tiếng Việt tương ứng:

  • P000A: Tín hiệu vị trí trục cam hút phản hồi chậm. Nguyên nhân hư hỏng có thể là lỗi cảm biến vị trí trục cam nạp, lỗi van điều khiển trục cam nạp, lỗi cụm biến thiên cam nạp, lỗi sai cam, lỗi mạch cảm biến vị trí trục cam nạp, lỗi mạch van điều khiển cam nạp, lỗi PCM, lỗi dầu/nhớt bẩn gây tắc lọc nhớt hoặc lỗi áp suất nhớt thấp.

  • P0010: Lỗi mạch van điều khiển cam hút. Nguyên nhân hư hỏng có thể là lỗi van điều khiển cam nạp, hở mạch/ngắn mạch van điều khiển cam nạp hoặc lỗi hộp PCM.

  • P0016: Lỗi tương quan giữa vị trí trục khuỷu và trục cam không tương đồng. Nguyên nhân hư hỏng có thể là lỗi bị trượt dây đai cam/ đặt sai dây cam, lỗi cảm biến trục cam, lỗi cảm biến trục khuỷu, lỗi mạch cảm biến trục khuỷu/ cam, hỏng dây đai/xích cam hoặc lỗi vành từ trục khuỷu/cam.

  • P0030: Lỗi mạch sấy cảm biến Oxy số 1 (Trước). Nguyên nhân hư hỏng có thể là lỗi ngắn/hở mạch sấy cảm biến oxy số 1 phía trước hoặc lỗi PCM (ít gặp).

  • P0036: Lỗi mạch điều khiển sấy cảm biến Oxy số 2 (Sau). Nguyên nhân hư hỏng có thể là lỗi ngắn/hở mạch sấy cảm biến oxy số 2 (phía sau) hoặc lỗi PCM (ít gặp).

  • P0045: Lỗi mạch van điều khiển turbo tăng áp ngắn mạch. Nguyên nhân hư hỏng có thể là lỗi cảm biến áp vị trí turbo, lỗi turbo, lỗi van điều khiển turbo, lỗi PCM hoặc lỗi rò rỉ chân không đối với van điều khiển bằng chân không.

  • P0068: Lỗi hiệu suất bướm ga. Nguyên nhân hư hỏng có thể là lỗi rò rỉ chân không ở vị trí giữa cảm biến MAF và MAP, bướm ga hoặc không khí quá bẩn, lỗi rò rỉ cổ hút, lỗi cảm biến vị trí bướm ga, tắc lọc gió hoặc lỗi mạch cảm biến vị trí bướm ga/ mạch điều khiển bướm ga điện.

  • P0069: Lỗi tương quan giữa áp suất cổ hút và khí áp biểu không tương đồng. Nguyên nhân hư hỏng có thể là lỗi hiệu suất động cơ yếu (Áp suất buồng đốt thấp), lỗi cảm biến MAP (áp suất khí nạp), lỗi cảm biến áp khí biểu (cảm biến thường nằm trong hộp điều khiển, dùng để so sánh với áp suất thực tế của MAP) hoặc lỗi PCM.

  • P0089: Lỗi van điều chỉnh áp suất nhiên liệu (diesel) trục trặc. Nguyên nhân hư hỏng có thể là lỗi bơm nhiên liệu (bơm cao áp), lỗi van điều khiển áp suất / lưu lượng diesel, lỗi cảm biến áp suất, lỗi mạch cảm biến áp suất hoặc lỗi nhiên liệu bị tắc.

  • P0090: Lỗi mạch van điều khiển áp suất nhiên liệu (diesel). Nguyên nhân hư hỏng có thể là lỗi ngắn/hở mạch van điều khiển giới hạn áp suất nhiên liệu, lỗi cảm biến áp suất nhiên liệu, lỗi PCM hoặc van điều chỉnh áp suất nhiên liệu bị lỗi.

  • P0095: Lỗi mạch cảm biến nhiệt độ khí nạp điện áp thấp. Nguyên nhân hư hỏng có thể là lỗi ngắn/hở mạch cảm biến nhiệt độ khí nạp, lỗi cảm biến nhiệt độ khí nạp, nghèo kết nối, chập chờn giắc kết nối cảm biến hoặc lỗi hộp PCM.

  • P00B3: Lỗi mạch cảm biến nhiệt độ két nước làm mát điện áp thấp. Nguyên nhân hư hỏng có thể là lỗi cảm biến, ngắn/hở mạch cảm biến nhiệt độ két nước làm mát, lỗi chập chờn, tiếp xúc kém giắc kết nối tại cảm biến, lỗi cảm biến bẩn hoặc lỗi PCM.

  • P0100: Lỗi cảm biến lưu lượng khí nạp trục trặc. Nguyên nhân hư hỏng có thể là lỗi hở/ngắn mạch cảm biến, lỗi cảm biến bẩn, lỗi giắc kết nối chập chờn hoặc rò rỉ khí nạp.

  • P0101: Lỗi hiệu suất đầu vào cảm biến lưu lượng khí nạp cao. Nguyên nhân hư hỏng có thể là lỗi hở/ngắn mạch cảm biến, lỗi cảm biến bẩn, lỗi giắc kết nối chập chờn, rò rỉ khí nạp hoặc tắc bầu xử lý khí thải trên một số dòng xe.

  • P0105: Lỗi mạch cảm biết áp suất khí nạp trục trặc. Nguyên nhân hư hỏng có thể là lỗi cảm biến áp suất khí nạp, hở chân không tại cảm biến áp suất khí nạp, lỗi cảm biến vị trí bướm ga, lỗi chập chờn giắc kết nối cảm biến, hở/ngắn mạch cảm biến áp suất khí nạp hoặc cảm biến vị trí bướm ga hoặc lỗi PCM.

Kết luận

Qua bảng mô tả mã lỗi dòng xe Chevrolet - phần 1, chúng ta đã có cái nhìn tổng quan về các mã lỗi phổ biến trên dòng xe này. Việc hiểu và giải mã các mã lỗi này sẽ giúp chúng ta tự tin hơn trong việc chẩn đoán và sửa chữa xe. Hi vọng rằng các thông tin trong bài viết này sẽ hữu ích cho bạn.

Mã Lỗi, Mô Tả Tiếng Anh, Mô Tả Tiếng Việt, Nguyên Nhân Hư Hỏng

1