Xem thêm

Điểm những lỗi giao thông phổ biến kèm mức phạt mới nhất năm 2022

CEO ANH JIMMY
Trong quá trình tham gia giao thông, dù đã rất để ý đến các biển báo, hiệu lệnh trên đường, song các tài xế vẫn mắc khá nhiều lỗi cơ bản, dẫn đến bị lực...

Trong quá trình tham gia giao thông, dù đã rất để ý đến các biển báo, hiệu lệnh trên đường, song các tài xế vẫn mắc khá nhiều lỗi cơ bản, dẫn đến bị lực lượng chức năng "tuýt còi" và xử phạt. Tin tức pháp luật đã chỉ ra một số lỗi giao thông phổ biến cùng mức phạt mới nhất năm 2022 mà người tham gia giao thông có thể tham khảo để giúp quá trình vận hành thêm an toàn, thuận lợi.

Điểm những lỗi giao thông phổ biến và mức phạt mới nhất năm 2022. Ảnh: Internet

Các lỗi giao thông phổ biến và mức phạt

Dưới đây là danh sách các lỗi giao thông phổ biến và mức phạt tương ứng theo quy định mới nhất năm 2022:

Lỗi không có giấy đăng ký xe/giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng

  • Mức phạt: 2.000.000 - 3.000.000 VNĐ.
  • Hình phạt bổ sung (nếu có): Khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP.

Lỗi không mang theo giấy đăng ký xe

  • Mức phạt: 200.000 - 400.000 VNĐ.
  • Quy định: Nghị định 123/2021/NĐ-CP.

Lỗi không có giấy phép lái xe/giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp/giấy phép lái xe bị tẩy xóa

  • Mức phạt: 10.000.000 - 12.000.000 VNĐ.
  • Quy định: Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP.

Lỗi không mang giấy phép lái xe

  • Mức phạt: 200.000 - 400.000 VNĐ.
  • Quy định: Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP.

Lỗi không có hoặc không mang giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự

  • Mức phạt: 400.000 - 600.000 VNĐ.
  • Quy định: Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP.

Lỗi nồng độ cồn

  • Dưới 50 mg/100 ml máu/chưa vượt quá 0,25 mg/1 L khí thở
    • Mức phạt: 6.000.000 - 8.000.000 VNĐ.
    • Hình phạt bổ sung: Thu giữ giấy phép lái xe từ 10 - 12 tháng.
  • Trên 50 - 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0,25 - 0,4 mg/1 L khí thở
    • Mức phạt: 16.000.000 - 18.000.000 VNĐ.
    • Hình phạt bổ sung: Thu giữ giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng.
  • Trên 80 mg/100 ml máu hoặc quá 0,4 mg/1 L khí thở
    • Mức phạt: 30.000.000 - 40.000.000 VNĐ.
    • Hình phạt bổ sung: Thu giữ giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.

Lỗi không chấp hành yêu cầu kiểm tra

  • Mức phạt: 30.000.000 - 40.000.000 VNĐ.
  • Quy định: Điều 5 Nghị định 100.
  • Hình phạt bổ sung: Thu giữ giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.

Lỗi điều khiển xe chạy quá tốc độ

  • Dưới 5 km/h: Không bị phạt.
  • Từ 5 km/h đến dưới 10 km/h
    • Mức phạt: 800.000 - 1.000.000 VNĐ.
    • Quy định: Điểm a Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100.
  • Từ 10 - 20 km/h
    • Mức phạt: 4.000.000 - 6.000.000 VNĐ.
    • Quy định: Điểm i Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100; Điểm đ Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP.
    • Hình phạt bổ sung: Thu giữ giấy phép lái xe từ 1 - 3 tháng.

Lỗi dừng, đỗ xe không có tín hiệu

  • Mức phạt: 200.000 - 400.000 VNĐ.
  • Quy định: Điểm d Khoản 1 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

Lỗi đỗ xe không sát mép đường bên phải

  • Mức phạt: 400.000 - 600.000 VNĐ.
  • Quy định: Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

Lỗi quay đầu xe trái quy định trong khu dân cư

  • Mức phạt: 400.000 - 600.000 VNĐ.
  • Quy định: Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

Lỗi bật đèn chiếu xa trong khu dân cư

  • Mức phạt: 800.000 - 1.000.000 VNĐ.
  • Quy định: Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

Lỗi không bật đèn chiếu sáng từ 19h

  • Mức phạt: 800.000 - 100.000.000 VNĐ.
  • Quy định: Điểm g, khoản 3, điều 5, Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

Lỗi không thắt dây an toàn

  • Người điều khiển
    • Mức phạt: 800.000 - 1.000.000.000 VNĐ.
  • Người được chở trên xe
    • Mức phạt: 300.000 - 500.000 VNĐ.
  • Quy định: Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; Khoản 5 Điều 11 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

Lỗi dùng tay sử dụng điện thoại khi đang điều khiển xe

  • Mức phạt: 2.000.000 - 3.000.000 VNĐ.
  • Quy định: Điểm a Khoản 4 Điều 5 Nghị định 100; Điểm d Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP.
  • Hình phạt bổ sung: Thu giữ giấy phép lái xe 1 - 3 tháng nếu xe vi phạm giao thông; từ 2 - 4 tháng nếu gây tai nạn.

Lỗi vượt đèn đỏ, đèn vàng (Đèn vàng nhấp nháy vẫn được đi nhưng phải giảm tốc độ)

  • Mức phạt: 4.000.000 đến 6.000.000 VNĐ.
  • Quy định: Điểm a Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100; Điểm đ Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP.
  • Hình phạt bổ sung: Thu giữ giấy phép lái xe từ 1 - 3 tháng nếu phương tiện vi phạm; từ 2 - 4 tháng nếu gây tai nạn.

Lỗi đi sai làn

  • Không gây tai nạn
    • Mức phạt: 10.000.000 - 12.000.000 VNĐ.
    • Hình phạt bổ sung: Thu giữ giấy phép lái xe từ 2 - 4 tháng nếu gây tai nạn.
  • Gây tai nạn
    • Mức phạt: 3.000.000 - 5.000.000 VNĐ.
  • Quy định: Điểm a Khoản 7 Điều 5 Nghị định 100.

Lỗi đi ngược chiều trên đường một chiều và đường có biển “Cấm đi ngược chiều”

  • Không gây tai nạn
    • Mức phạt: 3.000.000 - 5.000.000 VNĐ.
  • Gây tai nạn
    • Mức phạt: 10.000.000 - 12.000.000 VNĐ.
  • Quy định: Điểm c Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100.
  • Hình phạt bổ sung: Thu giữ giấy phép lái xe từ 2 - 4 tháng.

Lỗi không xi-nhan khi chuyển làn

  • Đường đô thị
    • Mức phạt: 400.000 - 600.000 VNĐ.
  • Đường cao tốc
    • Mức phạt: 3.000.000 - 5.000.000 VNĐ.
  • Quy định: Điểm a Khoản 2 Điều 5 Nghị định 100.
  • Hình phạt bổ sung: Thu giữ giấy phép lái xe từ 1 - 3 tháng nếu vi phạm trên cao tốc.

Lỗi chạy ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc

  • Mức phạt: 16.000.000 - 18.000.000 VNĐ.
  • Quy định: Điểm a Khoản 8 Điều 5 Nghị định 100.
  • Hình phạt bổ sung: Thu giữ giấy phép lái xe từ 5 - 7 tháng.

Lỗi đi vào đường có biển báo cấm

  • Mức phạt: 2.000.000 - 3.000.000 VNĐ.
  • Quy định: Điểm b Khoản 4 Điều 5 Nghị định 100; Điểm d Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP.
  • Hình phạt bổ sung: Thu giữ giấy phép lái xe từ 1 - 3 tháng.

Lỗi điều khiển ô tô không có gương chiếu hậu

  • Mức phạt: 300.000 - 400.000 VNĐ.
  • Quy định: Điểm a Khoản 2 Điều 16 Nghị định 100.

Lỗi đi sai chỉ dẫn của vạch kẻ đường

  • Mức phạt: 300.000 - 400.000 VNĐ.
  • Quy định: Điểm a Khoản 1 Điều 5 Nghị định 100.

Lỗi điều khiển ô tô rẽ trái/phải tại nơi có biển báo hiệu cấm rẽ

  • Mức phạt: 800.000 - 1.000.000 VNĐ.
  • Quy định: Điểm k Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100; Điểm a Khoản 3 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP.

Lỗi chuyến hướng không có tín hiệu báo rẽ

  • Mức phạt: 800.000 - 1.000.000 VNĐ.
  • Quy định: Điểm c Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100.

Hãy cẩn thận và tuân thủ quy định giao thông để tránh vi phạm và đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người tham gia giao thông.

Xem thêm:

  • Phí dịch vụ đăng kiểm ô tô sẽ tăng từ ngày 8/10
  • Những lỗi khiến ô tô bị thu giữ vĩnh viễn mới nhất năm 2022
1