Xem thêm

Đánh giá Ford Everest 2023: 2.0L Bi-Turbo và 3.0L V6 đã được thử nghiệm

CEO ANH JIMMY
Trong phân khúc SUV 4x4 lớn, có Ford Everest và đối thủ lâu năm của Everest là Toyota LandCruiser Prado. Các thế hệ Everest trước đây thường sống trong bóng tối của Prado, chủ yếu...

2023 Ford Everest Review: 2.0L Bi-Turbo and 3.0L V6 driven

Trong phân khúc SUV 4x4 lớn, có Ford Everest và đối thủ lâu năm của Everest là Toyota LandCruiser Prado. Các thế hệ Everest trước đây thường sống trong bóng tối của Prado, chủ yếu vì Prado cao cấp hơn, sang trọng hơn và có một lịch sử giàu có.

Tuy nhiên, cho thế hệ Everest thứ ba mới nhất, Ford đã tăng cường rất nhiều. Đầu tiên, công ty đã phát triển cả Ranger Ute và Everest cùng nhau thay vì phát triển Everest sau khi Ranger đã hoàn thành. Vì vậy, Everest mới trở nên mạnh mẽ hơn, đã được phát triển "từ đầu" với kiểu dáng 7 chỗ ngồi thực sự và không chỉ là một chiếc xe Ranger với nhiều chỗ ngồi hơn.

Cả Ford Everest và Everest đã được trang bị công nghệ tiên tiến nhất, cải thiện tính an toàn và trang bị động cơ diesel V6 mới mạnh mẽ hơn. Xe được trang bị nền tảng T6.2 mới được phát triển bởi Ford Australia với thiết kế khung gầm kiểu thang máy linh hoạt. Với viền dưới xe chắc chắn hơn và khả năng chịu tải trọng trên mái đã cải thiện lên 100kg (350kg tĩnh).

Như thể Ford đang nói "Prado ơi, lần này tôi đã thật sự đến với bạn". Và thực sự, Prado cũ kỹ cảm thấy mình bị bỏ lại phía sau bởi Everest mới, tiên tiến hơn rất nhiều. Nhưng Prado hoàn toàn mới sẽ ra mắt vào đầu năm 2024 và Everest cần phải đủ hấp dẫn để tiếp tục thách thức.

Everest có giá bao nhiêu?

Giá của Everest đã tăng so với thế hệ trước, với mỗi biến thể trong dải xoay quanh mức tăng 3.000 đô la. Dải giá bắt đầu từ 53.290 đô la với phiên bản Ambiente RWD 2.0-litre Bi-Turbo Diesel và cao nhất là 77.530 đô la cho phiên bản Platinum 3.0L V6 Turbo Diesel. Tất cả các giá trên chưa bao gồm chi phí đường bộ.

Có nhiều tùy chọn có sẵn, bao gồm gói kéo với giá 1700 đô la, gói ghế thứ ba với giá 950 đô la cho phiên bản Ambiente (được lắp trên xe thử nghiệm), gói ghế cao cấp 900 đô la cho phiên bản Trend và gói lốp đa địa hình được cung cấp miễn phí ($1100 cho phiên bản Ambiente).

Như đã đề cập, Everest mới nằm ở mức giá cao hơn trong phân khúc, với dải giá cao hơn so với những đối thủ rẻ hơn như Mitsubishi Pajero Sport và Isuzu MU-X. Tuy nhiên, Everest vẫn rẻ hơn Prado, với phiên bản cao cấp nhất của Prado có giá lên tới 87.500 đô la cộng với chi phí đường bộ.

Everest trông như thế nào?

2023 Ford Everest Review: 2.0L Bi-Turbo and 3.0L V6 driven

Siêu xe Ford mới, Bronco, dường như đã ảnh hưởng đến phong cách 4x4 mới nhất của công ty. Nhưng điều đó hoàn toàn phù hợp vì nó đã tạo ra những điều kỳ diệu. Everest mới trông mục đích và mạnh mẽ nhưng vẫn tinh tế và cao cấp. Khuôn mặt trước mạnh mẽ có một trong những lưới tản nhiệt nổi bật nhất từng xuất hiện trên một mẫu xe Ford và chắc chắn là biểu tượng Ford lớn nhất từ trước đến nay. Đèn chạy ban ngày hình chữ C nổi bật trên phần trước mạnh mẽ này.

Có sử dụng hiệu quả các nếp gấp và đường kẻ xuyên suốt bên xe để phá vỡ và nhẹ nhàng các bề mặt khổng lồ kia. Phần sau nhấn mạnh thanh ánh sáng dãn, với tên Everest được viết ngay giữa.

Đèn LED xung quanh tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản, trong khi kích thước bánh xe từ 17 inch đến 21 inch tùy thuộc vào cấp độ.

Đối với những người thích kiểu dáng thể thao hơn, Everest Sport trung cấp cung cấp những chi tiết ngoại thất màu đen với bánh xe màu đen 20 inch phù hợp. Mẫu đặc biệt Everest Wildtrak vừa được thêm vào nhằm mục tiêu những người muốn một dáng vẻ mạnh mẽ hơn, đem lại bộ chia sẻ 'H-bar', thanh mái che nổi và dán tem Wildtrak độc quyền mà khác biệt hơn nữa bởi lớp sơn màu thân xe bên ngoài Luxe Yellow.

Nội thất của Everest như thế nào?

Nơi cải tiến đáng kể nhất của phiên bản Everest thế hệ mới là nội thất. Trình bày, chất lượng và hoàn thiện đã được nâng cấp đáng kể, với mẫu Trend và cao cấp cảm nhận thực sự sang trọng. Mẫu Platinum còn cảm giác cao cấp hơn và sang trọng hơn.

Bảng điều khiển đã được thiết kế hoàn toàn mới và giờ đây đã tích hợp màn hình cảm ứng trung tâm khổng lồ 12.0 inch từ mẫu Trend trở lên. Phiên bản Ambiente cơ bản có màn hình nhỏ hơn 10.1 inch. Màn hình cảm ứng độ phân giải cao, chạy hệ điều hành Sync 4 mới nhất của Ford, có bố cục và cấu trúc menu tuyệt vời, tuy nhiên một số nút trên màn hình quá nhỏ và thanh cuộn phiền phức cần sử dụng để điều chỉnh sưởi ghế có thể khó sử dụng khi đang di chuyển. Độ nhạy của màn hình cho phép cảnh ấn tượng cũng có thể được nâng cao.

Quan trọng nhất, Ford đã duy trì việc sử dụng các nút xoay và nút bấm vật lý cho điều khiển nhiệt độ không khí quan trọng cũng như các chức năng bật/tắt phương tiện truyền thông và điều chỉnh âm lượng. Tất cả các tính năng khác bao gồm định vị vệ tinh tích hợp, đài radio kỹ thuật số, Apple CarPlay và Android Auto (cả hai không dây trên tất cả các phiên bản) được điều khiển qua màn hình cảm ứng.

Kết nối Apple CarPlay không dây tự động và nhanh chóng mỗi khi bạn lên xe. Tuy nhiên, đôi khi nó bị ngắt. Để có kết nối ổn định hơn, bạn có thể cần sử dụng cáp kết nối USB. Về phần này, cổng USB A và USB C có sẵn cho cả người ngồi trước và người ngồi ở hàng thứ hai. Một nền tảng sạc không dây được lắp đặt trong hộc trung tâm.

Tất cả các mẫu đều có màn hình điều khiển kỹ thuật số 8.0 inch khá nhỏ và khá cơ bản, nhưng màn hình rộng 12.4 inch có trong phiên bản Platinum có độ rõ nét tốt hơn và mức độ tùy chỉnh cao hơn. Tuy nhiên, chế độ xem bản đồ không có sẵn trong cả hai kích thước hiển thị.

Tất cả các mẫu Everest trừ phiên bản Ambiente đều có 7 chỗ ngồi. Phiên bản Ambiente được thử nghiệm ở đây được trang bị Gói Ghế 3 hàng tùy chọn giá 950 đô la. Có rất nhiều không gian ở hàng ghế thứ nhất và thứ hai. Hàng ghế thứ ba tốt nhất dành cho trẻ em vì người lớn sẽ thấy nó thiếu không gian chân và gối. Nếu bạn phải đưa người lớn vào đó, bạn có thể đẩy ghế hàng thứ hai về phía trước một chút để có nhiều chỗ để chân hơn. Tiếp cận hàng ghế thứ ba khá dễ dàng, với hành lang được giải phóng bằng cách kéo một tay cầm để trượt và nghiêng hàng ghế thứ hai hoàn toàn về phía trước.

Thực tế là tốt với bảng điều khiển trang bị không chỉ một mà là hai ngăn đựng găng tay. Ngăn chứa trung tâm có không gian lưu trữ bổ sung và các ngăn cửa dày đủ để chứa chai. Mỗi ghế trừ ghế hàng thứ hai ở giữa đều có một ngăn chứa cốc riêng của mình.

Phần sau xe có dung tích 259 lít với tất cả các ghế gập lên - đủ để chứa một chiếc cũi nhỏ hoặc vài túi nhỏ. Gập ghế thứ ba và không gian mở rộng lên 898 lít, và tiếp tục mở rộng thêm lên 1823 lít với ghế thứ hai cũng được gập lại. Ở cấu hình này, sàn khoang hành lý được làm phẳng (gần như), giúp dễ dàng tải và di chuyển đồ vật trong khoang hành lý. Tuy nhiên, các mẫu có cửa sau điện có đèn hành lý đặt ngay bên cạnh nút đóng cửa hành lý. Điều này khiến mắt chói ban đêm, làm cho việc tìm nút đóng cửa trở nên khó khăn.

Everest lái như thế nào?

Động cơ diesel bi-turbo 2.0-lít đa năng của Ford tiếp tục cung cấp sức mạnh cho Everest trong các phiên bản Ambiente, Trend và Sport. Nó đã được kế thừa từ thế hệ trước, mặc dù đã được điều chỉnh và cải tiến để đạt được độ mượt mà tốt hơn. Động cơ này cho công suất 154kW tại 3750rpm và mô-men xoắn 500Nm tại 1750-2000rpm.

Động cơ diesel 2.0-lít được kết hợp với hộp số tự động 10 cấp, cũng đã được nâng cấp với bộ truyền động mới và thuật toán chuyển số được điều chỉnh lại để lựa chọn số thông minh hơn và chuyển số mượt mà hơn. Sự kết hợp động cơ/hộp số này là một trong những tốt nhất trong phân khúc, cho hiệu suất mạnh mẽ từ phản ứng nhạy bén trong thành phố đến sự dễ dàng trên xa lộ.

2023 Ford Everest Review: 2.0L Bi-Turbo and 3.0L V6 driven

Động cơ turbo diesel V6 3.0-lít mạnh mẽ hơn nhưng tiếc là chỉ được lắp cho các mẫu Sport, Wildtrak và Platinum đắt tiền hơn. V6 mượt mà và êm ái chắc chắn mang đến trải nghiệm lái thoải mái và sang trọng hơn, và mặc dù các mẫu 2.0L có khả năng kéo tối đa 3500kg giống các phiên bản 3.0L, nhưng những mẫu sau đẩy ra một lực kéo mạnh hơn khi xe được tải đầy hoặc đi lên dốc.

Bất kể động cơ nào được lắp vào bonnet, Everest vẫn là một trong những chiếc SUV lớn điều hành tốt nhất trên thị trường. Xử lý đường xấu được xử lý một cách tuyệt vời và nền tảng ute không bao giờ thể hiện mình. Phiên bản Platinum có hơi bận rộn trên đường xấu hơn so với các phiên bản thấp hơn có lẽ do kích thước bánh xe lớn hơn với lốp có tỷ lệ mỏng hơn. Sự raffinement trong các mẫu 2.0L tốt, trong khi trong các mẫu 3.0L thì đơn giản là xuất sắc nhờ vào sự mượt mà và lười biếng của V6.

Đối với một phương tiện nặng và cao, Everest khá dễ quản lý khi leo cua. Được phát triển tại Úc, đặc biệt là phần xử lý rất phù hợp với đường và cảnh quan Úc. Một lần nữa, nền tảng khung gầm được che giấu rất tốt và động cơ mãnh liệt tương đối giống với một chiếc SUV một khung, với sự kiểm soát cơ thể tốt và hướng lái trực tiếp.

Trên địa hình đằng sau, Everest là một trong những chiếc xe 4x4 có khả năng tốt nhất. Cấu hình treo độc lập được bổ sung bởi hệ thống dẫn động bốn bánh có khả năng chọn chế độ lái thay đổi (cho phiên bản V6) và chế độ chạy thấp. Thay vì trung tâm khóa khung giữa thông thường, hệ thống 4x4 của Everest sử dụng một bộ ly hợp điều khiển điện tử có khả năng phân chia công suất đều nhau giữa trục trước và trục sau (chế độ 4H). Một khóa khung sau cố định cũng làm tăng thêm tiềm năng vượt địa hình của nó.

Có khả năng chuyển góc bánh tốt, duy trì lực kéo trên hầu hết các loại địa hình, và nếu một bánh trôi khỏi mặt đất, khóa khung sau làm tốt công việc trong việc làm cho nó tiếp tục di chuyển. Nếu bạn thường xuyên hoặc nặng nề trong việc đi địa hình, các bánh xe 21 inch và lốp xe có thể không phù hợp. Đề nghị chọn bánh 18 inch và lốp đa địa hình, không chỉ để có độ bám tốt hơn mà còn để tối ưu hóa độ êm ái của hành trình, vì ngay cả với lốp dày hơn trên bánh xe nhỏ hơn, Everest cũng có thể cảm thấy rung lắc trên các đường đất nổi khiến người ta bức bối.

Chi phí bảo dưỡng của Everest như thế nào?

Everest được bảo hành 5 năm/không giới hạn km.

Về dịch vụ, Everest yêu cầu phải đến đại lý mỗi 15.000km hoặc không quá 12 tháng, tùy thuộc vào thời gian nào đến trước. Chi phí dịch vụ cho 4 lần đầu tiên được giới hạn chỉ 329 đô la mỗi lần.

Mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp được đánh giá là 7,2L/100km cho bi-turbo 2.0L và 8,5L/100km cho V6 3.0L. Trên đường thử nghiệm với các tuyến đường kết hợp bao gồm một chặng off-road, Everest Ambiente 2.0L Bi-Turbo đạt 8,5/100km, trong khi Platinum V6 3.0L có mức tiêu thụ nhiên liệu cao hơn là 10,9L/100km.

Giá (Không tính chi phí đường bộ): Từ 53.290 đô la đến 77.530 đô la Đã thử nghiệm: 59.440 đô la (Ambiente 4x4 với thêm ghế hàng thứ ba) 77.530 đô la (Platinum) Xuất xứ: Thái Lan Bảo hành: 5 năm / Không giới hạn km Khoảng cách giữa các lần bảo trì: 12 tháng/15.000 km Động cơ: Diesel bi-turbo 2.0-lít: 154kW @ 3750rpm; 500Nm @ 1750-2000rpm Diesel tự nhiên 3.0-lít: 184kW @ 3250rpm; 600Nm @ 1750-2250rpm Hộp số: Tự động 10 cấp Bộ dẫn động: Bốn bánh toàn thời gian Tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (L/100km): Ambiente: Tuyên bố: 7.2 / Đã thử: 8.5 Platinum: Tuyên bố: 8.5 / Đã thử: 10.9 Dung tích bình nhiên liệu (L): 80 Xe 5 cửa Số ghế: 5/7 An toàn: ANCAP 5 sao, 8 túi khí, AEB, Hỗ trợ duy trì làn đường kèm cảnh báo lạc làn, camera lùi, cảnh báo điểm mù với cảnh báo qua đường chéo, kiểm soát hành trình điều chỉnh, Nhận dạng biển số giao thông, Hỗ trợ khởi động dốc Kích thước (D/R/C/D/P) mm: 4.940/1.923/1.841/2.900 Khối lượng không tải (kg): 2.394-2.432 Hệ thống giải trí: Hệ thống giải trí cảm ứng 10.1/12.0 inch, âm thanh AM/FM/DAB+ với 10 loa (âm thanh cao cấp 12 loa cho Platinum), Apple CarPlay/Android Auto Khả năng kéo: Kéo có phanh: 3500, Kéo không phanh: 750

1