Xem thêm

Phí bảo trì đường bộ mới nhất 2024

CEO ANH JIMMY
Trên đường phố, việc đóng phí bảo trì đường bộ là điều chúng ta đều biết. Để đảm bảo xe được phép lưu thông, chủ sở hữu phương tiện cần phải nộp một loại phí...

Trên đường phố, việc đóng phí bảo trì đường bộ là điều chúng ta đều biết. Để đảm bảo xe được phép lưu thông, chủ sở hữu phương tiện cần phải nộp một loại phí bảo trì đường bộ theo quy định của nhà nước. Mức phí này được Bộ Tài Chính ban hành và được điều chỉnh hàng năm để phù hợp.

Phí bảo trì đường bộ là gì?

Phí bảo trì đường bộ, hay còn gọi là phí đường bộ, là loại phí mà chủ sở hữu phương tiện giao thông cần phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì đường bộ. Đây là khoản phí được thu để nâng cấp và bảo trì đường bộ để phục vụ các phương tiện lưu thông. Phí này được thu theo năm và mức phí được quy định bởi nhà nước. Sau khi nộp đủ phí, chủ sở hữu sẽ được cấp tem để dán lên kính chắn gió trước xe, tem này sẽ ghi rõ ngày bắt đầu và ngày hết hạn. Thông thường, tem sẽ được cấp khi bạn đi đăng ký đăng kiểm.

Nên phân biệt rõ ràng giữa phí bảo trì đường bộ và phí cầu đường. Phí cầu đường là khoản phí chủ sở hữu phương tiện phải nộp trực tiếp tại các trạm thu phí trên đường. Đây là khoản phí được thu để bù đắp chi phí xây dựng đường, và chủ xe phải trả mỗi khi đi qua trạm thu phí BOT. Do đó, phí bảo trì đường bộ và phí cầu đường là hoàn toàn khác nhau.

Nguồn gốc ra đời mức biểu phí bảo trì đường bộ như thế nào?

Biểu phí sử dụng đường bộ là một trong những nguồn thu quan trọng đối với ngân sách nhà nước. Mức biểu phí này được ban hành theo thông tư số 113/2014/TT-BTC vào ngày 11/09/2014 và do Bộ Tài Chính ban hành. Mức thu phí sẽ phụ thuộc vào từng loại phương tiện và được nộp theo chu kỳ đăng kiểm hoặc theo từng năm, từng tháng tùy thuộc vào chủ sở hữu của phương tiện.

Quy định về thời gian nộp phí bảo trì cầu đường:

Thời gian nộp phí theo chu kỳ đăng kiểm

  • Đối với các chủ sở hữu phương tiện, thời gian nộp phí bảo trì đường bộ sẽ phụ thuộc vào loại xe và chu kỳ đăng kiểm của xe. Đối với các xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm dưới 1 năm, chủ sở hữu phải nộp phí sử dụng đường bộ cho cả chu kỳ đăng kiểm và được cấp tem đóng phí tương ứng với thời gian nộp phí. Tuy nhiên, đối với các xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm trên 1 năm, chủ sở hữu có thể lựa chọn nộp phí sử dụng đường bộ theo năm (12 tháng) hoặc theo toàn bộ chu kỳ đăng kiểm (18, 24 và 30 tháng).

Thời gian nộp phí theo năm dương lịch

  • Đối với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu nộp phí theo năm dương lịch, phải gửi thông báo bằng văn bản đến đơn vị đăng kiểm và thực hiện nộp phí theo năm dương lịch đối với các phương tiện của mình. Mỗi năm, trước ngày 01/01 của năm tiếp theo, chủ sở hữu phương tiện phải đến đơn vị đăng kiểm nộp phí cho năm tiếp theo. Khi thu phí, đơn vị đăng kiểm sẽ cấp tem nộp phí cho từng xe tương ứng với thời gian nộp phí.

Thời gian nộp phí bảo trì đường bộ theo tháng

  • Các doanh nghiệp và hợp tác xã kinh doanh vận tải sẽ phải nộp phí theo tháng nếu số phí phải nộp của họ từ 30 triệu đồng/tháng trở lên.

  • Để nộp phí, các doanh nghiệp và hợp tác xã cần gửi văn bản thông báo đến đơn vị đăng kiểm và thực hiện nộp phí đối với các phương tiện của mình. Hàng tháng, trước ngày 01 của tháng tiếp theo, doanh nghiệp và hợp tác xã cần đến đơn vị đăng kiểm đã đăng ký nộp phí theo tháng để nộp phí cho tháng tiếp theo.

Nộp chậm phí đường bộ có bị phạt không?

Đây là câu hỏi mà nhiều chủ xe thường thắc mắc khi nộp phí đường bộ chậm. Tuy nhiên, không có việc bị phạt khi chủ xe chậm nộp phí đường bộ. Tuy vậy, khi nộp phí, cơ quan thu phí sẽ truy thu toàn bộ số tiền chủ xe chậm nộp phí.

Ngoài ra, cần lưu ý rằng bất kể xe có sử dụng nhiều hay ít, hoặc không sử dụng, chủ xe vẫn phải nộp phí đường bộ nếu xe đó được phép lưu thông trên đường. Các loại xe không thể tự lưu thông trên đường mà cần sự trợ giúp từ các dòng xe khác thì không cần phải nộp phí đường bộ.

Vì vậy, tốt nhất là nên nộp phí đường bộ cùng với phí đăng kiểm khi đi đăng kiểm. Điều này giúp tránh việc phải đi lại nhiều lần và tiết kiệm thời gian và công sức.

Phí bảo trì đường bộ mới nhất 2024 Phí bảo trì đường bộ mới nhất 2024

Bảng phí bảo trì đường bộ năm 2024 đối với xe cơ giới

Dưới đây là bảng phí bảo trì đường bộ mới nhất năm 2024 để các chủ xe và phương tiện tham khảo:

Phí đường bộ là một loại phí bắt buộc, vì vậy kể cả chủ sở hữu không sử dụng xe hoặc sử dụng xe ít, vẫn phải nộp phí này. Nếu không nộp, sau khi đi đăng kiểm, cơ quan đăng kiểm sẽ cộng dồn khoảng thời gian mà bạn chưa nộp và thu lại toàn bộ. Tuy nhiên, chúng ta cần lưu ý rằng phí bảo trì đường bộ có thể nộp cộng dồn, nhưng phí đăng kiểm thì không nên nộp chậm, dù chỉ là một ngày.

Phí đường bộ xe ô tô tải và ô tô du lịch 2024

Có thể thấy xe ô tô và xe tải là hai loại xe được sử dụng rất phổ biến hiện nay, không lạ gì khi có rất nhiều người quan tâm đến phí đường bộ của những loại xe này. Để giúp quý khách hàng tra cứu phí đường bộ dễ dàng hơn, dưới đây là bảng phí đường bộ xe tải và ô tô mới nhất của Bộ Tài Chính năm 2024:

STT Loại phương tiện 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
1 Xe tải, ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg 180 1.080 2.160 3.150 1.150
2 Xe tải, ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg 270 1.620 3.240 4.730 6.220
3 Xe tải, ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg 390 2.340 4.680 6.830 8.990
4 Xe tải, ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg, xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg 590 3.540 7.080 10.340 13.590
5 Xe tải, ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg, xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg 720 4.320 8.640 12.610 16.590
6 Xe tải, ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên, xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg 1.040 6.240 12.840 18.220 23.960
7 Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên 1.430 8.580 17.160 25.050 32.950

Chi tiết biểu phí đường bộ 2024 với xe bán tải

Xe bán tải là loại xe được hỗ trợ thuế, vừa có chức năng là xe con và vừa có thể chở hàng. Phí đường bộ của xe bán tải sẽ được tính như xe tải có tổng tải trọng dưới 4 tấn, cụ thể như sau:

Loại phương tiện 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
Xe bán tải 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070

Chi tiết biểu phí đường bộ đối với xe 4 - 7 chỗ

Đối với loại xe ô tô chia theo chỗ ngồi, phí đường bộ sẽ được tính như sau:

STT Xe ô tô con từ 4 - 7 chỗ 1 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
1 Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân 130 780 1.560 2.280 3.000 3.660
2 Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên doanh nghiệp hoặc tổ chức, cơ quan, đoàn thể 180 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070

Các đối tượng được miễn phí bảo trì đường bộ

  • Xe cứu thương
  • Xe cứu hỏa
  • Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ
  • Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng bao gồm các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số nền màu đỏ, chữ và số màu trắng, có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng (xe chở lực lượng vũ trang hành quân, xe ô tô tải, xe ô tô vận tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe)
  • Xe chuyên dùng phục vụ an ninh (xe ô tô) của các lực lượng công an bao gồm xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông, xe ô tô cảnh sát 113, xe ô tô cảnh sát cơ động, xe ô tô vận tải chở lực lượng công an
  • Xe đặc chủng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn
  • Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng
  • Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo

Ngoài ra, cần lưu ý:

  • Mức thu của 01 tháng trong năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của một tháng trong biểu nêu trên.
  • Mức thu của 01 tháng trong năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của một tháng trong biểu nêu trên.
  • Thời gian tính phí theo biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe. Không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trong trường hợp chủ sở hữu chưa nộp phí của chu kỳ trước, phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước. Số tiền phải nộp = mức thu 01 tháng × số tháng phải nộp của chu kỳ trước.
  • Phí bảo trì đường bộ cho xe ô tô, xe bán tải, xe tải đối với cá nhân hay công ty, tổ chức đứng tên thì phí đường bộ là như nhau. Quy định của Bộ Giao thông Vận tải chỉ dựa trên số chỗ ngồi đối với xe du lịch và xe bán tải, đối với xe tải dựa trên tải trọng của xe.
  • Khối lượng toàn bộ bao gồm cả xe và hàng hóa (khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện).

Nên nộp phí bảo trì đường bộ ở đâu nhanh nhất?

Có một số địa điểm mà quý vị có thể nộp phí bảo trì đường bộ:

  1. Các trạm đăng kiểm xe cơ giới nơi gần nhất: Đây là địa điểm mà chủ xe thường lựa chọn để nộp phí bảo trì đường bộ, vì khi đi đăng kiểm, cơ quan đăng kiểm sẽ nhắc chủ xe nộp phí đồng thời.

  2. Các trạm thu phí bảo trì đường bộ trên các quốc lộ: Nếu quý vị đi qua các trạm thu phí trên quốc lộ, quý vị có thể nộp phí trực tiếp tại đó. Tuy nhiên, cần phân biệt rõ giữa trạm thu phí bảo trì đường bộ và trạm thu phí cầu đường BOT.

  3. Trụ sở UBND xã, phường, thị trấn, huyện nơi gần nhất: Đây là địa điểm tiện lợi để nộp phí, gần với vị trí thường trú hoặc địa điểm cư trú.

Trong số các địa điểm trên, chủ xe thường nộp phí bảo trì đường bộ khi đi đăng kiểm xe. Việc nộp sớm phí đường bộ giúp tránh phiền toái không đáng có.

1