Xem thêm

Honda Wave RSX FI 2014 – Sự tiết kiệm đến từ hệ thống phun xăng điện tử

CEO ANH JIMMY
Dòng xe Honda Wave RSX 2014 có giá như sau: Wave RSX FI AT - Phiên bản phanh đĩa / Bánh mâm (Vành đúc): 30.590.000 VNĐ Wave RSX FI AT - Phiên bản phanh đĩa...

Dòng xe Honda Wave RSX 2014 có giá như sau:

  • Wave RSX FI AT - Phiên bản phanh đĩa / Bánh mâm (Vành đúc): 30.590.000 VNĐ
  • Wave RSX FI AT - Phiên bản phanh đĩa / Bánh căm (Vành nan hoa): 29.590.000 VNĐ

Cách đây khoảng 10 năm, dòng xe Wave của Honda Việt Nam đã đánh bại những chiếc xe Trung Quốc, thu hẹp thị phần của những “Wave tầu” và "xe tầu" nói chung. Wave luôn nổi bật với sự ổn định khi vận hành và tính tiết kiệm, đồng thời giá bán hợp lý và chi phí sử dụng thấp.

Dòng xe Wave liên tục đa dạng hóa sản phẩm với nhiều kiểu dáng như Wave Alpha mới, Wave 100S, Wave RS và Wave RSX... Đặc biệt, điểm nhấn là sự ra đời của phiên bản Wave RSX 2014, được trang bị hệ thống phun xăng điện tử, là điều mà giới chuyên môn rất kỳ vọng. Đây cũng là sản phẩm đã được trải nghiệm rất kỹ lưỡng với nhiều điều kiện vận hành khác nhau.

Thiết kế và tiện ích

Wave RSX 2014 vẫn giữ phong cách thể thao, với nhiều thiết kế mới ở bên ngoài. Đầu xe trẻ trung, có chút nét của Air Blade đời đầu, tuy nhiên mặt nạ trước còn có thể điều chỉnh để tinh tế hơn. Bộ đồng hồ hiển thị thông tin được thiết kế to và có giao diện, màu sắc đẹp.

Yếm xe có thiết kế góc cạnh và khí động học, đuôi xe được vuốt nhọn sắc. Phần tay nắm cứng cáp, thuận tiện cho người sử dụng. Gác chân cho người ngồi sau thiết kế đẹp và vững chắc. Dè chắn bùn được kéo dài xuống để giảm vẩy nước vào người khi trời mưa. Đây là những điểm mà người dùng quan tâm. Tổng thể, với tem xe đa màu sắc và giảm xóc sau sơn màu, Wave RSX 2014 mang đến dáng thể thao và hiện đại.

Về phần tiện ích, các nút điều khiển được bố trí khoa học, giúp người lái dễ dàng sử dụng. Ắc quy được đặt trong cốp xe, giúp việc bảo dưỡng và thay thế dễ dàng. Cốp xe đủ chứa được một mũ bảo hiểm nửa đầu, đây là một thiết kế thông minh của Honda Việt Nam.

Động cơ

Wave RSX 2014 được trang bị động cơ 4 kỳ 110 phân khối, công suất cực đại 6,56 kW/7.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 8,77 Nm/6.000 vòng/phút. Nhờ thiết kế mới và điều chỉnh cài đặt của hệ thống phun xăng điện tử (PGM-FI), Wave RSX phiên bản PGM-FI không chỉ có công suất cao hơn 8% mà còn tiết kiệm nhiên liệu hơn khoảng 15% so với dòng xe cùng loại trước đó. Động cơ mới này cũng đáp ứng tiêu chuẩn khí thải Euro 3 nghiêm ngặt.

Vận hành

Với kích thước 1.919mm x 709mm x 1.080mm và trọng lượng 100kg, Wave RSX dễ dàng thao tác dựng, dắt xe và quay đầu. Chiều cao yên xe là 760mm, phù hợp với đa số người sử dụng.

Khi nổ máy ở chế độ không tải, động cơ nổ êm hơn so với Wave RSX thế hệ trước. Thử nghiệm trên đường quốc lộ, xe đạt tốc độ tăng nhanh. Việc dồn số để vượt đối thủ cũng dễ dàng. Xe thể hiện tính linh hoạt khi di chuyển trên các con đường hẹp. Trên những con đường đó, bạn chỉ cần ngồi trên xe và lái.

Khi đang di chuyển ở tốc độ 50km/h, thử dồn số nhanh về số 1, hộp số đáp ứng nhanh và dễ điều chỉnh. Hộp số của Wave RSX FI đạt hiệu suất cao, đáp ứng mượt mà khi thay số.

Wave RSX có khoảng sáng gầm xe 135mm, thuận tiện khi vượt qua những ổ gà trên đường xấu. Hệ thống phanh êm ái. Tuy nhiên, yên xe khá dốc và trơn, khi phanh, người điều khiển thường bị trượt về phía trước, cần điều chỉnh tư thế lái sau mỗi lần phanh.

Đánh giá

Với giá bán gần 24 triệu VNĐ cho phiên bản RSX FI, vành đúc, khó có gì để phàn nàn về sản phẩm này. Nếu bạn muốn sở hữu những tính năng, tiện ích và vận hành cao cấp hơn, bạn phải sẵn sàng chi thêm ngân sách. Tuy nhiên, nếu ngân sách hạn chế, Wave RSX FI vẫn là một lựa chọn phù hợp.

Thông số kỹ thuật Honda Wave RSX 2014:

  • Kích thước: 1.919mm x 709mm x 1.080mm
  • Chiều dài cơ sở: 1.227mm
  • Chiều cao yên xe: 760mm
  • Khoảng sáng gầm xe: 135mm
  • Dung tích bình xăng: 4 lít
  • Trọng lượng: 100kg
  • Động cơ: Xăng, 4 kỳ, 1 xi-lanh, làm mát bằng không khí, 110cc
  • Công suất: 6,56 kW/7.500 vòng/phút
  • Mô-men xoắn: 8,77 Nm/6.000 vòng/phút
  • Hệ thống làm mát: Làm mát bằng gió
  • Tiêu chuẩn khí thải: EURO 3
  • Giảm xóc trước: Ống lồng, giảm chấn thủy lực
  • Giảm xóc sau: Lò xo, giảm chấn thủy lực
  • Lốp trước: 70/90 - 17 M/C 38P
  • Lốp sau: 80/90 - 17 M/C 50P
  • Giá bán: 21.490.000 VNĐ (phanh cơ, vành nan hoa), 22.490.000 VNĐ (phanh đĩa, vành nan hoa), 23.990.000 VNĐ (phanh đĩa, vành đúc)

Lê Hùng (TTTĐ) Ảnh: Lê Thắng

1