Xem thêm

"Giải mã" mọi thông số kỹ thuật trên lốp xe ô tô

CEO ANH JIMMY
Chắc hẳn khi bạn thay lốp xe ô tô, bạn chỉ quan tâm đến kích cỡ, hãng sản xuất và giá thành mà ít quan tâm đến các thông số kỹ thuật có phù hợp...

Chắc hẳn khi bạn thay lốp xe ô tô, bạn chỉ quan tâm đến kích cỡ, hãng sản xuất và giá thành mà ít quan tâm đến các thông số kỹ thuật có phù hợp với nhu cầu sử dụng. Điều này dẫn đến không ít sự cố như nổ lốp khi chạy với tốc độ cao, lốp gây ồn động, hay dễ bị khiến mất bám đường. Dưới đây là những thông số trên lốp xe mà bạn cần chú ý khi chọn mua.

Biết loại lốp mình đang sử dụng

Không phải lốp nào cũng có, và nếu có, dấu hiệu này thường nằm trước và sau tên kích cỡ lốp. Có thể là P, LT, ST, T hoặc C.

  • P: lốp cho xe con (Passenger vehicle)
  • LT: lốp xe tải nhẹ (Light Truck)
  • ST: lốp xe đầu kéo đặc biệt (Special Trailer)
  • T: lốp thay thế tạm thời (Temporary)
  • C: lốp xe chở hàng thương mại, xe tải hạng nặng

Hiểu cấu trúc lốp

Phần lớn thông số này được hiển thị bằng chữ R và nằm sau biểu đạng lốp. Chữ R thể hiện cấu trúc bố thép tỏa tròn Radial, một tiêu chuẩn công nghiệp của xe con, và là loại lốp thông dụng nhất. Những loại xe khác có thể là B, D hoặc E.

Đường kính mâm (vành, lazang)

Đường kính mâm đo bằng đơn vị inch (1 inch = 25,4 mm). Ví dụ, lốp kích cỡ P225/45R17 91V sẽ được gắn vào mâm có đường kính 17 inch. Một số đường kính mâm thường gặp là 8, 10, 12, 13, 14, 15, 17, 18, 19, 20, 22, 23, 24, 26 và 28 inch. Đây là những loại mâm phổ biến cho sedan, SUV, minivan, van và xe tải nhẹ.

Chiều rộng và biểu đạng lốp

Thông tin này thường được hiển thị ngay sau đặc điểm dịch vụ và có dấu gạch chéo ở giữa. Ba số đầu tiên là chiều rộng lốp và được tính bằng đơn vị milimét. Chiều rộng có thể từ 155 đến 315 mm. Ví dụ, trong hình ảnh, chiều rộng lốp là 225 mm.

Hai số tiếp theo và nằm phía sau gạch chéo là biểu đạng lốp, là tỷ lệ phần trăm giữa chiều cao hông lốp so với chiều rộng mặt lốp. Thông thường, biểu đạng lốp dao động từ 55% đến 75% với phần lớn xe con. Ví dụ, trong hình ảnh, biểu đạng lốp là 65%. Biểu đạng lốp có thể được tính bằng công thức: 205 mm x 65% = 133,3 mm.

Tìm chỉ số tải trọng tối đa cho phép

Chỉ số tải trọng tối đa là số quan trọng, cho biết khả năng tải trọng của lốp và chỉ số càng lớn thì lốp càng chịu được tải trọng cao hơn. Chỉ số này không phải lúc nào cũng là một con số. Khi thay lốp, không bao giờ thay bằng loại lốp có chỉ số tải trọng tối đa thấp hơn lốp cũ, mà chỉ nên dùng loại lốp có cùng chỉ số hoặc cao hơn. Ví dụ, nếu lốp cũ có chỉ số 82, khi thay lốp mới phải dùng lốp có chỉ số 82 hoặc cao hơn.

Tìm chỉ số tốc độ tối đa cho phép

Chỉ số tốc độ cho biết lốp có thể chịu được tốc độ và tải trọng tương ứng. Những chữ cái thể hiện giới hạn tốc độ của từng loại lốp cụ thể như sau:

  • P: 150 km/h (như ví dụ trong hình ảnh)
  • Q: 160 km/h
  • S: 180 km/h
  • T: 190 km/h
  • U: 200 km/h
  • H: 210 km/h
  • V: 240 km/h
  • Z: trên 240 km/h

Chỉ số chịu nhiệt

Chỉ số này cho biết độ chịu nhiệt ở tốc độ cao của lốp. Chỉ số này có thể là chữ A, B hoặc C, trong đó A thể hiện độ chịu nhiệt cao nhất và C thể hiện độ chịu nhiệt thấp nhất.

Chỉ số áp suất lốp

Chỉ số áp suất lốp nằm ở viền phía dưới của lốp. Nó cho biết áp suất phù hợp để lốp hoạt động hiệu quả nhất.

Gờ an toàn - độ mòn của lốp

Khi các tấm lốp mòn đến gờ nằm trong rãnh hoặc lốp xuất hiện nhiều vết nứt lớn, mặt bên phồng không đều, đó là lúc cần thay lốp mới. Sử dụng lốp quá mòn là nguy hiểm. Khi lớp hoa lốp mòn tới gờ nằm trong rãnh, đó là lúc cần thay lốp mới. Sử dụng lốp trọc không chỉ dễ bị nổ mà còn tăng nguy cơ mất bám đường khi đi mưa.

Hạn sử dụng

Lốp xe cũng có hạn sử dụng riêng, vì vậy bạn nên chú ý vào phần này để tránh mua lốp ô tô về rồi để không sử dụng. Mặc dù bên ngoài có vẻ như lốp không có vấn đề gì, nhưng thực tế, khi lốp đã quá hạn sử dụng, nó sẽ mất đi các tính năng mà nó đã có ban đầu. Bạn có thể kiểm tra chỉ số hạn sử dụng của lốp dựa vào 4 số cuối có in trên thành lốp. Ví dụ, nếu lốp có 4 số cuối là 1417, tức là lốp này đã được sản xuất trong tuần thứ 14 của năm 2017.

(Theo Báo Nghệ An)

Lốp xe ô tô Lốp xe ô tô

Phần cấu trúc lốp Phần cấu trúc lốp

Đường kính mâm (vành, lazang) Đường kính mâm (vành, lazang)

Chiều rộng và biên dạng lốp Chiều rộng và biên dạng lốp

Chỉ số tải trọng tối đa cho phép Chỉ số tải trọng tối đa cho phép

Chỉ số tốc độ tối đa cho phép Chỉ số tốc độ tối đa cho phép

Chỉ số chịu nhiệt của lốp Chỉ số chịu nhiệt của lốp

Chỉ số áp suất lốp Chỉ số áp suất lốp

Gờ an toàn - độ mòn của lốp Gờ an toàn - độ mòn của lốp

Hạn sử dụng của lốp xe Hạn sử dụng của lốp xe

1