Hợp đồng mua bán xe ô tô: Tìm hiểu những điều quan trọng cần biết

CEO ANH JIMMY
Ngày nay, việc mua bán xe ô tô ngày càng trở nên phổ biến, và thường được thực hiện thông qua việc ký kết hợp đồng mua bán xe ô tô bằng văn bản. Hợp...

Ngày nay, việc mua bán xe ô tô ngày càng trở nên phổ biến, và thường được thực hiện thông qua việc ký kết hợp đồng mua bán xe ô tô bằng văn bản. Hợp đồng này chứa đựng những thông tin quan trọng để đảm bảo quyền lợi cho cả người mua và người bán. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về hợp đồng mua bán xe ô tô ở bài viết dưới đây nhé!

Cơ sở pháp lý của hợp đồng mua bán xe ô tô

Việc lập hợp đồng mua bán xe ô tô dựa trên các quy định của Bộ luật dân sự 2015 và Thông tư 15/2014/TT-BCA về đăng ký xe. Điều này đảm bảo tính hợp pháp và sự bảo đảm quyền lợi cho cả hai bên tham gia giao dịch.

Hợp đồng mua bán xe ô tô là gì?

Theo quy định tại Điều 430 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng mua bán xe ô tô là sự thỏa thuận giữa người mua và người bán. Trong đó, người bán chuyển quyền sở hữu xe ô tô cho người mua và người mua trả tiền cho người bán.

Hợp đồng mua bán xe ô tô Hợp đồng mua bán xe ô tô

Theo điều 105 Bộ luật Dân sự 2015, tài sản bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá trị và quyền tài sản. Trong đó, nếu tài sản là xe ô tô, việc đăng ký xe theo quy định tại Thông tư 15/2014/TT-BCA là bắt buộc.

Lưu ý khi lập mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô

Các bên tham gia ký kết hợp đồng

Dù trên đăng ký xe chỉ có tên của một người, nhưng nếu chiếc xe ô tô được mua trong thời kỳ hôn nhân thông qua mua bán hoặc đấu giá, với sự đóng góp của cả hai vợ chồng, thì xe ô tô đó vẫn được coi là tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân.

Trong trường hợp đóng góp riêng, khi thực hiện hợp đồng, cần phải nêu rõ căn cứ chứng minh đây là tài sản riêng của người đó. Điều đặc biệt của hợp đồng mua bán xe ô tô là chỉ có một người là bên mua. Vì vậy, cần lưu ý để tránh nhầm lẫn và sai sót.

Hình thức của mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô

Theo Thông tư 15/2014/TT-BCA về đăng ký xe, hình thức của hợp đồng, giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải cần có công chứng theo đúng quy định của pháp luật.

Vì vậy, khi thực hiện mua bán xe ô tô, bạn cần đến Văn phòng công chứng, phòng công chứng hoặc UBND xã, phường để thực hiện thủ tục công chứng, chứng thực.

Quy định về xe ô tô

Xe ô tô được xem là tài sản có thể giao dịch, không nằm trong danh mục bị cấm hoặc hạn chế mua bán và thuộc sở hữu của người bán hoặc người bán có quyền bán theo Quy định tại Điều 431 Bộ luật Dân sự 2015. Đồng thời, xe ô tô cần có đầy đủ giấy tờ hợp pháp như Giấy đăng ký xe, đăng kiểm xe còn thời hạn.

Trong hợp đồng mua bán xe ô tô, thông tin về xe ô tô mua bán sẽ được khai theo các nội dung sau:

  • Nhãn hiệu
  • Số loại
  • Số khung
  • Số máy
  • Biển số
  • và nhiều thông tin khác

Nội dung cần có trong hợp đồng mua bán xe ô tô

Hợp đồng mua bán xe ô tô cần bắt buộc phải chứa các thông tin cụ thể sau:

  • Tài sản mua bán, mô tả đặc điểm và tình trạng pháp lý
  • Giá cả và phương thức thanh toán
  • Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên
  • Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại
  • Giải quyết tranh chấp trong hợp đồng

Trong đó, giá cả và phương thức thanh toán sẽ được thỏa thuận giữa hai bên. Nếu không có thỏa thuận, giá cả sẽ được tính theo giá trên thị trường và thanh toán theo tập quán địa điểm và thời điểm ký hợp đồng. Thời hạn giao xe và nhận xe cũng sẽ được thỏa thuận giữa hai bên.

Khoản phí cần phải đóng khi sang tên xe ô tô

Theo quy định, để mua một chiếc xe ô tô, bạn cần phải đóng các khoản phí và lệ phí sau đây:

  • Lệ phí trước bạ
  • Lệ phí đăng ký, cấp biển số
  • Phí sử dụng đường bộ
  • Phí kiểm định
  • Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đảm bảo an toàn kỹ thuật
  • Phí công chứng, chứng thực

Các mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô phổ biến nhất hiện nay

Hiện nay, có ba mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô phổ biến nhất, bao gồm:

  • Hợp đồng mua bán xe ô tô thường: Mẫu hợp đồng này có thể được sử dụng trong mọi trường hợp, bao gồm cả mua bán xe ô tô cũ, xe ô tô mới và xe ô tô thanh lý.
  • Hợp đồng mua bán xe ô tô theo đúng quy định có công chứng: Hợp đồng này có các điều khoản phức tạp và chi tiết hơn so với các loại xe khác, vì xe ô tô là tài sản có giá trị lớn.
  • Hợp đồng mua bán xe ô tô viết tay: Đây là loại hợp đồng mua bán xe ô tô cá nhân cần phải công chứng và thực hiện sang tên đổi chủ. Tuy nhiên, cũng có nhiều trường hợp chỉ mua bán sang tay vẫn có thể sử dụng mẫu hợp đồng đơn giản.

Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô

Đây là một mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô tiêu chuẩn. Bạn có thể tải mẫu hợp đồng tại đây.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ————— HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE Ô TÔ

Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015

Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ……, tại …………., chúng tôi gồm có:

Bên bán:

Ông(chồng): …………………Ngày sinh: ………………

CMND số:………………..; Ngày cấp: ………………… Nơi cấp: ……………………….

Điện thoại:

Nguyên quán: …………………………………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………

Bà( vợ): …………………… Ngày sinh: ……………….

CMND số:…………………. Ngày cấp: …………………. Nơi cấp: ………………………..

Nguyên quán: ………………………………………….

Địa chỉ thường trú: ……………………………………..

Là chủ sở hữu của tài sản: ………………………………….

Bên mua:

Ông: ………………………. Năm sinh:……………….

CMND số: ……………………… Ngày cấp:………………. Nơi cấp:…………………………..

Nguyên quán: ……………………………….

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………..

Điện thoại:……………………………………..

Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe ô tô với các thoả thuận sau đây:

Điều 1. Tài sản mua bán

Bên A đồng ý bán, Bên B đồng ý mua:……… (bằng chữ) chiếc xe ô tô thuộc quyền sở hữu của bên A. Cụ thể như sau:

  • Đăng ký tên: …………………………
  • Số máy:………………………….. Số khung: ……………………………..
  • Nhãn hiệu: ………………………………. Loại xe: ………………………
  • Màu sơn: …………………….. Biển số đăng ký: ……………………….
  • Đăng ký lần đầu ngày:

Điều 2. Giá mua bán và phương thức thanh toán

  1. Giá mua bán xe ô tô nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ………………………….đồng (bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………..đồng Việt Nam).
  2. Phương thức thanh toán: bằng tiền Việt Nam đồng ngay sau khi ký Hợp đồng này.
  3. Quá thời hạn thanh toán tại khoản 2 Điều này bên B phải chịu lãi chậm trả là 20% giá trị hợp đồng.
  4. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 3. Thời gian, địa điểm giao, nhận tài sản

  1. Bên A có nghĩa vụ giao xe ô tô nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này ngay khi bên mua thanh toán đầy đủ tiền mua xe.
  2. Khi giao xe, bên bán có nghĩa vụ phải giao đầy đủ các giấy tờ sau:
  • Giấy đăng ký xe
  • Giấy chứng nhận kiểm định xe
  • Bảo hiểm xe

Điều 4: Về đăng ký quyền sở hữu xe

Bên mua có nghĩa vụ đăng ký quyền sở hữu xe ô tô tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 5: Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí

Thuế, lệ phí liên quan đến việc mua bán xe ô tô theo Hợp đồng này do bên B chịu trách nhiệm nộp.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của các bên.

  1. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán:
  • Bàn giao tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản cho bên mua đúng thời hạn, địa điểm quy định tại Điều 4 Hợp đồng này.
  • Phối hợp với Bên mua thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật.
  1. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua:
  • Thanh toán tiền mua tài sản cho Bên bán đúng thời hạn quy định tại Điều 2 Hợp đồng này.
  • Thực hiện đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật và nộp các khoản thuế, lệ phí liên quan đến việc mua bán tài sản theo Hợp đồng này thuộc trách nhiệm của Bên mua theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Cam đoan của các bên

Bên mua và bên bán cam đoan trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Bên bán cam đoan: 1.1. Những thông tin về tài sản đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 1.2. Tài sản thuộc trường hợp được bán theo quy định của pháp luật; 1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
  • Tài sản không có tranh chấp;
  • Tài sản không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; 1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong Hợp đồng này.
  1. Bên mua cam đoan: 2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu tài sản; 2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Điều 8. Trách nhiệm vật chất khi vi phạm hợp đồng

Trường hợp tài sản được giao không đúng chủng loại, chất lượng, tình trạng như thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này, bên mua có quyền nhận và thanh toán theo giá do các bên thỏa thuận, yêu cầu giao tài sản đúng chủng loại và bồi thường thiệt hại (nếu có), hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu việc giao không đúng chủng loại làm cho bên mua không đạt được mục đích giao kết hợp đồng.

Điều 9. Xử lý tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, hai bên sẽ thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không giải quyết được, một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 10: Điều khoản cuối cùng

Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết và được chứng thực. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản có chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chỉ được thực hiện khi Bên B chưa đăng ký sang tên quyền sở hữu đối với xe ô tô theo Hợp đồng này.

Hai Bên đã tự đọc nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Hợp đồng được lập thành …. bản, mỗi bên giữ ….. bản;

Hai Bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN (Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN MUA (Ký, ghi rõ họ tên)

1