Xem thêm

Giá xe Honda City 1.5G cũ tháng 01/2024

CEO ANH JIMMY
Tại thị trường Việt Nam, Honda City 2019 được đánh giá là mẫu xe toàn diện nhất trong phân khúc sedan hạng B. Với những trang bị hợp lý và thiết kế hiện đại, Honda...

Tại thị trường Việt Nam, Honda City 2019 được đánh giá là mẫu xe toàn diện nhất trong phân khúc sedan hạng B. Với những trang bị hợp lý và thiết kế hiện đại, Honda City xứng đáng được lựa chọn.

Với doanh số trung bình từ 600-900 xe mỗi tháng và luôn trong top mẫu xe bán chạy nhất Việt Nam, Honda City cạnh tranh trực tiếp với ông vua doanh số Toyota Vios. Đợt nâng cấp mới của Honda City tại thị trường Việt Nam được ra mắt vào tháng 06 năm 2017, với hai phiên bản là Honda City 1.5 tiêu chuẩn và Honda City 1.5 TOP.

Bảng giá xe Honda city tại Hà Nội, TP.HCM và các tỉnh khác

Phiên bản Giá xe niêm yết
Honda City 1.5G 529.000.000đ
Honda City 1.5L 559.000.000đ
Honda City 1.5RS 599.000.000đ

Giá xe Honda City 1.5G

BẢNG GIÁ LĂN BÁNH HONDA CITY 1.5G MỚI NHẤT

Thuế/Phí/Bảo hiểm Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết 529.000.000 529.000.000 529.000.000
Phí trước bạ 63.480.000 52.900.000 52.900.000
Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000
Bảo hiểm vật chất xe 7.935.000 7.935.000 7.935.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 480.700 480.700 480.700
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000
Tổng 622.795.700 612.215.700 593.215.700

BẢNG GIÁ LĂN BÁNH HONDA CITY 1.5L MỚI NHẤT

Thuế/Phí/Bảo hiểm Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết 559.000.000 559.000.000 559.000.000
Phí trước bạ 67.080.000 55.900.000 55.900.000
Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000
Bảo hiểm vật chất xe 8.385.000 8.385.000 8.385.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 480.700 480.700 480.700
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000
Tổng 656.845.700 645.665.700 626.665.700

BẢNG GIÁ LĂN BÁNH HONDA CITY 1.5RS MỚI NHẤT

Thuế/Phí/Bảo hiểm Giá lăn bánh tại Hà Nội (đồng) Giá lăn bánh tại TPHCM (đồng) Giá lăn bánh tại tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết 599.000.000 599.000.000 599.000.000
Phí trước bạ 71.880.000 59.900.000 59.900.000
Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000
Bảo hiểm vật chất xe 8.985.000 8.985.000 8.985.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 480.700 480.700 480.700
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000
Tổng 702.245.700 690.265.700 671.265.700

BẢNG GIÁ BÁN XE Ô TÔ HONDA CITY CŨ, XE LƯỚT, XE ĐÃ QUA SỬ DỤNG

Phiên bản Giá xe ô tô Honda 2020 Giá xe ô tô Honda 2019 Giá xe ô tô Honda 2018 Giá xe ô tô Honda 2017 Giá xe ô tô Honda 2016
Honda City 1.5G 503 476 444 413 370
Honda City 1.5L 531 503 470 436 391
Honda City 1.5RS 569 539 503 467 419

Lưu ý: bảng giá xe Honda City 2019 trên đây của Anycar.vn chỉ mang tính chất tham khảo, giá bán xe City cũ có thể thay đổi tùy theo thời điểm và chương trình khuyến mãi từ đại lý bán xe Honda City.

Cập nhật thông tin giá xe mới nhất: Mua xe Honda cũ

Để tham khảo giá bán xe Hyundai Kona cũ hôm nay, vui lòng liên hệ số Hotline: 18006216 - Email: [email protected] hoặc để lại thông tin của bạn ở cuối bài để được hỗ trợ báo giá.

Vẫn trung thành với phong cách thể thao đầy góc cạnh, Honda City luôn tạo nên sự khác biệt trong phân khúc sedan hạng B. Thiết kế nhỏ gọn với nhiều chi tiết option cứng cáp và khoảng sáng gầm cao tạo cho chiếc xe vẻ ngoài thanh thoát trong môi trường đô thị.

Ngoại thất honda city 1.5

Ngoại thất tổng quan xe nhìn gọn, cứng, hiện đại và nam tính.

Thiết kế đầu xe

thiết kế đầu xe honda city

Mặt trước Honda City được tạo hình đôi cánh chim được nối với nhau bằng thanh crôm to bản rất chắc chắn.

đèn xe honda city

Đèn xe Honda City sử dụng công nghệ LED trên bản TOP và halogen trên bản tiêu chuẩn. Đèn xe to bản tạo hình ngũ giác nhìn sắc cạnh và mạnh mẽ.

Thiết kế thân xe

Honda City có kích thước Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.440 x 1.694 x 1.477 (mm), trục cơ sở 2.600 (mm), khoảng sáng gầm xe 135 (mm) và bán kính quay vòng 5,6 (m). Nhìn tổng quan, thân xe khá chắc chắn và cơ động.

Bánh mâm xe honda city

Bánh mâm thiết kế đa chấu với vành 18 inch. Gương chiếu hậu hình oval với góc chữ A không quá to. Tay nắm cửa mạ crôm sáng bóng. Bên hông xe có những đường gân chạy dọc thân xe.

Honda City 2019 sở hữu một không gian rộng rãi với thiết kế sang trọng. Màu sắc đen nhìn rất sạch và vừa mắt. Trong phân khúc sedan hạng B, Honda City cùng với Mazda 3 được đánh giá rất cao về thiết kế nội thất.

Nội thất xe honda city

Honda City có ghế bọc da với phiên bản TOP và bọc nỉ với phiên bản tiêu chuẩn.

Vô lăng honda city

Vô lăng trợ lực điện thiết kế hài hòa với khoang nội thất. Hàng ghế sau rộng rãi bọc da (bản TOP) có bệ tỳ tay nhỏ gọn.

Cửa gió điều hòa honda city

Cửa gió điều hòa dành riêng cho hàng ghế sau. Bệ tỳ tay hàng ghế sau với nhiều chức năng hữu ích cho người dùng.

Honda city bạc Honda city đen Honda city đỏ Honda City titan Honda city trắng Honda city xanh

Động cơ Honda City

Xe sử dụng động cơ 1.5L i-VTEC SHOC, 4 xi lanh thẳng hàng điều khiển van biến thiên điện tử với công suất 118 mã lực và mô men xoắn cực đại 145 Nm tại 4600 vòng/phút. Hệ thống phun xăng điện tử PGM - FI, van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử giúp tiêu thụ nhiên liệu hiệu quả.

Honda City sử dụng hộp số tự động CVT và hệ dẫn động cầu trước.

động cơ 1.5 l honda city

Với động cơ dung tích nhỏ, kích thước và trọng lượng nhẹ, Honda City có mức tiêu thụ nhiên liệu khá ấn tượng.

PHIÊN BẢN 1.5 TIÊU CHUẨN

  • Đường hỗn hợp (lít/100km): 6,1
  • Đường đô thị (lít/100km): 7,97
  • Đường trường (lít/100km): 5,01

Hệ thống treo và khung gầm

Honda City 1.5 CVT sử dụng hệ thống treo trước độc lập MacPherson và hệ thống treo sau loại gioằng xoắn kết hợp với hộp số biến thiên vô cấp giúp xe chuyển số và lái êm ái, không gây cảm giác giật cục.

Xe chạy khá đầm và mượt trên đường đô thị, tuy nhiên chạy trên cao tốc do trọng lượng nhẹ nên có cảm giác hơi bồng bềnh.

Hệ thống treo honda city

Khả năng vận hành và an toàn của Honda City

Xe Honda City 1.5 TOP được trang bị 2 phanh, phanh trước dạng đĩa, phanh sau kiểu tang trống, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, hệ thống cân bằng điện tử VSA, hỗ trợ khởi hành lưỡng cực dốc HAS.

Khung gầm Honda City sử dụng công nghệ G-CON được tích hợp cấu trúc ACE (Advanced Compatibility Engineering), sử dụng khung gầm thép có độ cứng cao giúp City hấp thu lực tác động tốt, kiểm soát lực khi xảy ra va chạm, bảo vệ khoang hành khách an toàn hơn và giảm thiểu các tác động nguy hiểm đến người lái.

Hệ thống G-CON honda city

Một số tính năng an toàn bao gồm: hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân bố lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, hệ thống cân bằng điện tử VSA, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS.

ABS honda city hệ thống ebd honda city hệ thống hỗ trợ đổ đèo HSA Cảm biến lùi honda city

Honda City 1.5 TOP cung cấp đầy đủ các tính năng an toàn cơ bản.

Thông số

  • City 1.5
  • City 1.5 TOP

Kiểu: SOHC i-VTEC Loại: 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van Dung tích xi lanh: 1.497cc Công suất (mã lực tại vòng/phút): 118 @ 6.600 Mô-men xoắn (Nm tại vòng/phút): 145 @ 4.600 Hộp số: Vô cấp/CVT. Ứng dụng công nghệ Earth Dreams Technology Hệ thống nhiên liệu: Phun xăng điện tử/PGM-FI Dung tích thùng nhiên liệu: 40 lít Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử: Có

Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km):

  • City 1.5: 6,1
  • City 1.5 TOP: 5,8

Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km):

  • City 1.5: 7,97
  • City 1.5 TOP: 7,59

Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km):

  • City 1.5: 5,01
  • City 1.5 TOP: 4,86

Hệ thống đèn xe

Honda City tiêu chuẩn sử dụng đèn trước halogen, trong khi Honda City TOP sử dụng đèn trước LED.

Chất liệu ghế Honda City từng phiên bản

Honda City tiêu chuẩn sử dụng ghế nỉ, trong khi Honda City TOP sử dụng ghế da.

Hệ thống dàn điều hòa

Honda City tiêu chuẩn được trang bị dàn điều hòa chỉnh cơ, trong khi Honda City TOP có dàn điều hòa điện.

Tựa tì tay cho hàng ghế sau

Honda City tiêu chuẩn không có bệ tì tay cho hàng ghế sau, trong khi Honda City TOP có bệ tì tay cho hàng ghế sau.

Số lượng loa âm thanh trên xe

Honda City tiêu chuẩn có 4 loa, trong khi Honda City TOP có 8 loa.

Hệ thống túi khí an toàn

Honda City tiêu chuẩn được trang bị 2 túi khí ở hàng ghế trước, trong khi Honda City TOP có đầy đủ túi khí hơn.

Tại Anycar, hiện có các mẫu xe Honda City đã qua sử dụng với nhiều mức giá khác nhau. Nếu điều kiện kinh tế của bạn không quá dư giả, việc lựa chọn các mẫu xe đã qua sử dụng tại Anycar là điều đáng để cân nhắc.

Anycar sẽ hỗ trợ toàn bộ thủ tục cho khoản vay trả góp đến lúc nhận xe. Thời gian xử lý hồ sơ chỉ từ 5-7 ngày làm việc so với mức 10-15 ngày làm việc của các hãng khác. Chuyên viên tư vấn bán hàng của Anycar có chuyên môn cao và được đào tạo bài bản có thể tư vấn cặn kẽ khách hàng tất cả hồ sơ cần chuẩn bị giúp quá trình vay trở nên thuận tiện nhất.

Mua xe trả góp tại Anycar, bạn sẽ được ký hợp tác chiến lược khiến hồ sơ được quy chuẩn và ưu tiên xử lý cao, đẩy nhanh thời gian phê duyệt hồ sơ.

1