Xem thêm

So sánh Ford Ranger 2023 và Mitsubishi Triton 2023 (2 bản Full Option)

CEO ANH JIMMY
Mitsubishi Triton vừa ra mắt tại thị trường Việt Nam với nhiều nâng cấp đáng chú ý, sẵn sàng tham gia vào cuộc chiến khốc liệt trong phân khúc xe bán tải tại Việt Nam....

Mitsubishi Triton vừa ra mắt tại thị trường Việt Nam với nhiều nâng cấp đáng chú ý, sẵn sàng tham gia vào cuộc chiến khốc liệt trong phân khúc xe bán tải tại Việt Nam. Trong số các đối thủ, Ford Ranger được coi là mẫu xe bán tải mạnh mẽ nhất hiện nay. Chúng ta sẽ so sánh chi tiết 2 phiên bản cao cấp nhất của Mitsubishi Triton và Ford Ranger để có cái nhìn khách quan về những mẫu xe bán tải đang được ưa chuộng tại thị trường ô tô Việt Nam.

Ngoại thất

Thông số Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC Premium Ford Ranger Wildtrak 2.0L Bi-turbo 4×4 AT
Dài x Rộng x Cao (mm) 5.305 x 1.815 x 1.795 5.300 x 1.816 x 1.830
Chiều dài cơ sở 3.000 3.220
Kích thước thùng xe (mm) 1.520 x 1.470 x 475 1.450 x 1.560 x 530
Bán kính vòng quay nhỏ nhất (m) 5.9 6.35
Khoảng sáng gầm xe (mm) 220 200
Trọng lượng không tải (kg) 1.925 2.003
Hệ thống đèn chiếu sáng phía trước Đèn LED + điều chỉnh độ cao chiếu sáng HID Projector với khả năng tự động bật tắt bằng cảm biến ánh sáng
Đèn chạy ban ngày LED
Đèn sương mù
Gạt mưa phía trước Tự động
Gương chiếu hậu bên ngoài Mạ crom, sấy gương
Sơn đen bóng
Tay nắm cửa Mạ Crom Cùng màu với thân xe
Kích thước mâm xe 18 inch 18 inch
Cản sau Màu đen Ốp mạ Crom
Đèn hậu LED

Nhìn vào bảng trên, ta có thể thấy kích thước của Ford Ranger và Mitsubishi Triton không có sự chênh lệch quá lớn, đáng chú ý là Mitsubishi Triton thấp hơn Ranger 35 mm.

So với phiên bản tiền nhiệm, Mitsubishi Triton 2023 trông mạnh mẽ và vuông vức với ngôn ngữ Dynamic Shield. Trong khi đó, Ford Ranger thế hệ mới vẫn giữ được nét thể thao đặc trưng pha lẫn nét cơ bắp Mỹ.

Mitsubishi Triton 2023 toát lên vẻ khỏe khoắn với dàn đèn pha Bi-LED (pha-cốt) còn Ford Ranger được trang bị cụm đèn trước HID Projector với khả năng tự động bật tắt bằng cảm biến ánh sáng. Cả 2 xe đều kết hợp cùng đèn chạy ban ngày giúp phần đầu xe tăng thêm phần nổi bật.

Mitsubishi Triton 2023 có gầm cao đến 220 mm vượt trội hơn con số 200 mm của Ford Ranger, hạn chế tối đa hiện tượng cọ gầm.

Điểm chung ở 2 mẫu xe bán tải này là đều sử dụng bộ mâm 18 inch khỏe khoắn & cứng cáp, tay nắm cửa và gương chiếu hậu đều mạ crom. Gương chiếu hậu ngoài trên cả 2 xe đều có tính năng hiện đại như tích hợp đèn báo rẽ, điều chỉnh điện/gập điện. Song Mitsubishi Triton 2023 ghi điểm hơn khi tích hợp thêm tính năng sưởi.

Cụm đèn hậu trên Mitsubishi Triton chia làm 4 phần riêng biệt, đặt dọc đầy nam tính. Cản sau khỏe khoắn được sơn màu đen. Ford Ranger cũng không hề kém cạnh với cụm đèn hậu 3 phần cách biệt, cản sau ốp crom gân guốc đẩy lên cao cực kỳ ấn tượng và rắn rỏi.

Nội thất

Thông số Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC Premium Ford Ranger Wildtrak 2.0L Bi-turbo 4×4 AT
Số chỗ ngồi 5 5
Chất liệu ghế Da pha nỉ cao cấp Da
Ghế tài xế Chỉnh điện 8 hướng
Hàng ghế sau Gập được, có tựa đầu
Vô lăng bọc da Điều chỉnh 4 hướng tích hợp lẫy sang số, điều khiển âm thanh Tích hợp điều khiển âm thanh
Kính cửa sổ chỉnh điện 1 chạm tích hợp chống kẹt bên trong người lái
Gương chiếu hậu trong Không Tự động điều chỉnh 2 chế độ ngày/đêm

Mặc dù Ford Ranger có chiều dài cơ sở 3.220 mm lớn hơn Mitsubishi Triton 2023 (3.000 mm), nhưng nhờ cách bố trí hợp lý mà Mitsubishi vẫn mang đến không gian nội thất rộng rãi không hề kém Ranger.

Đặc biệt, Ford Ranger 2023 sở hữu hệ thống chống ồn chủ động giúp hạn chế và loại bỏ những tạp âm từ bên ngoài khoang cabin, mang đến sự yên tĩnh cho hành khách.

Khoang lái

Mitsubishi Triton sở hữu bảng táp lô có thiết kế dạng chữ "T" quen thuộc với những chi tiết ốp nhôm màu bạc đẹp mắt. Trong khi đó, khoang táp lô trên Ford Ranger có thiết kế theo phong cách thiên về sự hiện đại với dạng 3 tầng độc đáo.

Cả 2 mẫu xe bán tải này đều sử dụng tay lái 4 chấu, được bọc da mềm mại, tích hợp điều khiển âm thanh. Tuy nhiên, vô lăng trên Mitsubishi Triton hiện đại hơn khi có thể điều chỉnh 4 hướng tích hợp lẫy sang số.

Khoang hành khách

Ở hạng mục ghế ngồi, có thể nói 2 mẫu xe bán tải này ngang tài ngang sức. Ghế tài xế có thể chỉnh điện 8 hướng; hàng ghế sau gập được, có tựa đầu. Điểm khác biệt nhỏ ở đây là chất liệu ghế ngồi, trên Mitsubishi Triton ghế bọc da trong khi Ford Ranger lại được bọc da pha nỉ.

Tiện nghi

Với hệ thống điều hòa khí hậu tự động 2 vùng được trang bị trên cả 2 xe bán tải này, hành khách sẽ quên ngay cái nóng bên ngoài nhờ khả năng làm mát nhanh và sâu của thiết bị điều hòa.

Hệ thống giải trí cũng không có quá nhiều khác biệt với màn hình cảm ứng, AM, FM, đầu CD, DVD, MP3, USB, Bluetooth, 6 loa... Cả 2 mẫu xe này đều được trang bị chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm.

Vận hành

Thông số Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC Premium Ford Ranger Wildtrak 2.0L Bi-turbo 4×4 AT
Động cơ 2.4L Diesel MIVEC DI-D, Hi-Power Bi Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi, trục cam kép, có là mát khí nạp/DOHC, with Intercooler
Công suất tối đa (ps/rpm) 181/3.500 213/3.750
Momen xoắn cực đại (Nm/rpm) 430/2.500 500/1.750-2.000
Dung tích thùng nhiên liệu (Lít) 75 80
Hộp số 6ST - Sport mode 10-speed AT
Truyền động 2 cầu Super Select 4WD II Hai cầu chủ động / 4x4
Trợ lực lái Trợ lực thủy lực Trợ lực lái điện / EPAS
Chế độ chọn địa hình off-road 4 chế độ: 2H, 4H, 4HLc, $LLC 2H, 4H, 4L
Hệ thống treo trước Độc lập, tay đòn kép, lò xo cuộn với thanh cân bằng Độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ và ống giảm chấn
Hệ thống treo sau Nhíp lá Nhíp với ống giảm chấn
Lốp xe trước/sau 265/60R18
Phanh trước Đĩa thông gió Đĩa
Phanh sau Tang trống Tang trống

Xét về khả năng vận hành, Ford Ranger có công suất tối đa và mô men xoắn cực đại vượt trội hơn Mitsubishi Triton. Hộp số trên Ford Ranger cũng hơn Mitsubishi Triton khi có tự động 10 cấp, so với hộp số tự động 6 cấp trên Mitsubishi Triton.

Cả 2 mẫu xe này đều mang đến khả năng vận hành êm ái nhờ sử dụng bộ lốp dày với thông số 265/60R18. Hệ thống phanh trước là đĩa thông gió và phanh sau là tang trống, đều là những phương tiện phanh quen thuộc.

An toàn

Thông số Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC Premium Ford Ranger Wildtrak 2.0L Bi-turbo 4×4 AT
Túi khí 2 6
Hệ thống phanh ABS, EBD
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp
Hệ thống cân bằng điện tử & kiểm soát lực kéo
Hệ thống khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ đổ đèo
Chìa khóa mã hóa chống trộm
Camera quan sát Xung quanh Lùi
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau
Hệ thống kiểm soát hành trình (Cruise control)
Hệ thống cảnh báo va chạm phía trước
Hệ thống cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường Không

Cả 2 chiếc xe bán tải này đều sở hữu các hệ thống an toàn chung như: túi khí, ABS, EBD, hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp, hệ thống cân bằng điện tử và kiểm soát lực kéo, hệ thống khởi hành ngang dốc, hỗ trợ đổ đèo, chìa khóa mã hóa chống trộm...

Tuy nhiên, Ford Ranger mang đến sự an tâm hơn cho khách hàng khi được trang bị tới 6 túi khí, hệ thống cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường.

Giá bán & Màu sắc

Thông số Mitsubishi Triton 4×4 AT MIVEC Premium Ford Ranger Wildtrak 2.0L Bi-turbo 4×4 AT
Giá bán 865.000.000 VNĐ 918.000.000 VNĐ
Màu sắc Cam, Bạc, Trắng, Xám, Trắng Kim Cương, Đen Vàng, Trắng, Đen, Bạc, Xám, Đỏ, Đỏ Sunset, Xanh Dương, Ghi Vàng, Xanh Thiên Thanh

Hai mẫu xe bán tải này đến từ Mỹ và Nhật đều có diện mạo mạnh mẽ và nam tính. Mitsubishi Triton 2023 có giá hơn Ford Ranger rẻ hơn 53 triệu đồng. Tuy nhiên, nếu xét về sức mạnh, độ cứng cáp và trang bị an toàn, Ranger vượt trội hơn.

Với những so sánh Ford Ranger và Mitsubishi Triton 2023 phía trên, hy vọng độc giả đã có được sự lựa chọn của riêng mình.

Mua bán xe hơi giá rẻ.

1