Bảng giá xe máy hãng Honda mới nhất tháng 1/2024

CEO ANH JIMMY
Xin chào các bạn yêu xe! Trên thị trường xe máy Việt Nam, Honda luôn được đánh giá cao về chất lượng và đa dạng sản phẩm. Trong tháng 1/2024, các dòng xe máy hãng...

Xin chào các bạn yêu xe! Trên thị trường xe máy Việt Nam, Honda luôn được đánh giá cao về chất lượng và đa dạng sản phẩm. Trong tháng 1/2024, các dòng xe máy hãng Honda vẫn giữ giá ổn định. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết bảng giá của các mẫu xe mới nhất trong bài viết này.

Giá xe số Honda

Honda cung cấp nhiều mẫu xe số phổ biến như Wave Alpha 110cc, Blade 110 và Wave RSX FI 110. Giá niêm yết của các dòng xe này không có sự thay đổi mới trong tháng 1. Dưới đây là bảng giá chi tiết của các phiên bản:

  • Honda Wave Alpha 110cc:

    • Phiên bản tiêu chuẩn: 17.859.273 đồng.
    • Phiên bản đặc biệt: 18.742.909 đồng.
    • Phiên bản cổ điển: 18.939.273 đồng.
  • Honda Blade 110:

    • Phiên bản tiêu chuẩn: 18.900.000 đồng.
    • Phiên bản đặc biệt: 20.470.909 đồng.
    • Phiên bản thể thao: 21.943.637 đồng.
  • Honda Wave RSX FI 110:

    • Phiên bản tiêu chuẩn: 22.032.000 đồng.
    • Phiên bản đặc biệt: 23.602.909 đồng.
    • Phiên bản thể thao: 25.566.545 đồng.

Honda CB150R The Streetster Honda CB150R The Streetster. (Ảnh: Honda)

Giá bán thực tế của các dòng xe số Honda tại các đại lý thường cao hơn giá niêm yết từ 3.230.000 - 8.306.182 đồng/xe. Đối với mẫu xe Honda Future 125 FI phiên bản đặc biệt, chênh lệch giá cao nhất được ghi nhận.

Giá xe tay ga Honda

Nếu bạn quan tâm đến các mẫu xe tay ga của Honda, hãng này cũng có nhiều sự lựa chọn hấp dẫn như Vision và SH Mode 125cc. Hãy xem bảng giá chi tiết dưới đây:

  • Honda Vision:

    • Phiên bản tiêu chuẩn: 31.113.818 đồng.
    • Phiên bản cao cấp: 32.782.909 đồng.
    • Phiên bản đặc biệt: 34.157.455 đồng.
    • Phiên bản thể thao: 36.415.637 đồng.
    • Phiên bản cổ điển: 36.612.000 đồng.
  • Honda SH Mode 125cc:

    • Phiên bản tiêu chuẩn (CBS): 57.132.000 đồng.
    • Phiên bản cao cấp (ABS): 62.139.273 đồng.
    • Phiên bản đặc biệt (ABS): 63.317.455 đồng.
    • Phiên bản thể thao (ABS): 63.808.363 đồng.
  • Honda SH 160i:

    • Phiên bản tiêu chuẩn: 92.490.000 đồng.
    • Phiên bản cao cấp: 100.490.000 đồng.
    • Phiên bản đặc biệt: 101.690.000 đồng.
    • Phiên bản thể thao: 102.190.000 đồng.

Tại các đại lý, giá xe tay ga Honda trong tháng 1 không có sự biến động mới. Giá bán thực tế thường cao hơn mức giá đề xuất từ 3.010.000 - 26.810.000 đồng/xe. Mẫu xe Honda SH 160i phiên bản thể thao có chênh lệch giá cao nhất.

Giá xe côn tay Honda

Nếu bạn yêu thích dòng xe côn tay, Honda cung cấp các mẫu xe phổ biến như Winner X, CBR150R và CB150R The Streetster. Dưới đây là bảng giá chi tiết:

  • Honda Winner X:

    • Phiên bản tiêu chuẩn (CBS): 46.160.000 đồng.
    • Phiên bản đặc biệt (ABS): 50.060.000 đồng.
    • Phiên bản thể thao (ABS): 50.560.000 đồng.
  • Honda CBR150R:

    • Phiên bản tiêu chuẩn: 72.290.000 đồng.
    • Phiên bản đặc biệt: 73.290.000 đồng.
    • Phiên bản thể thao: 73.790.000 đồng.
  • Honda CB150R The Streetster:

    • Phiên bản tiêu chuẩn: 105.500.000 đồng.

Giá bán thực tế của các dòng xe côn tay Honda thường chênh lệch từ 1.160.000 - 7.310.000 đồng/xe so với giá niêm yết. Mẫu xe Honda CB500F có chênh lệch giá cao nhất.

Giá xe mô tô Honda

Cuối cùng, nếu bạn quan tâm đến các mẫu xe mô tô Honda, giá niêm yết của mẫu xe Rebel 500 và CB500F không có sự thay đổi trong tháng 1/2024. Dưới đây là bảng giá chi tiết:

  • Honda Rebel 500:

    • Phiên bản tiêu chuẩn: 181.300.000 đồng.
  • Honda CB500F:

    • Phiên bản tiêu chuẩn: 184.990.000 đồng.

Giá bán thực tế của các mẫu xe mô tô Honda thường cao hơn giá niêm yết từ 6.200.000 - 9.310.000 đồng/xe. Mẫu xe Honda CB500F có chênh lệch giá cao nhất.

Lưu ý: Giá xe trên chỉ mang tính chất tham khảo và đã bao gồm thuế VAT, phí bảo hiểm dân sự, phí đăng ký ra biển số xe và phí trước bạ.

1