Giá xe nâng hàng hiện nay phụ thuộc rất nhiều yếu tố được kể đến như: Hãng xe, tải trọng của xe nâng hàng, đơn vị bán hàng, giá xe mới và xe cũ giá cũng khác nhau. Bài viết dưới đây tôi sẽ chia sẻ cho quý khách những mức giá xe nâng tương ứng với mỗi loại.
Bảng giá xe nâng hàng tại JCT Việt Nam
Giới thiệu các thương hiệu xe nâng hàng và mẫu xe tiêu biểu
Giá bán xe nâng hàng Komatsu
Xe nâng hàng Komatsu là dòng xe nâng hàng vừa khỏe vừa bền nhất trong các loại xe nâng hàng hiện nay. Tại Việt Nam xe nâng hàng Komatsu được sử dụng rất nhiều, xe có ưu điểm là tải trọng nâng lớn và hoạt động trên nhiều địa hình khác nhau. Giá bán xe nâng hàng Komatsu mới khá cao, thường gấp đôi các xe có xuất xứ Trung Quốc với tải trọng và cấu hình tương đương. Giá bán xe nâng hàng Komatsu cũ khá cạnh tranh, phụ thuộc vào từng xe và mức độ đẹp, xấu của nó.
Giá bán xe nâng hàng Toyota
Xe nâng hàng Toyota không chỉ được sử dụng phổ biến tại Việt Nam mà nó còn nổi tiếng trên toàn thế giới. Các sản phẩm xe nâng hàng Toyota luôn được cập nhật các tính năng hiện đại như SAS là hệ thống cân bằng và hạn chế chống lật của xe nâng hàng, hệ thống cảm biến thông minh OPS để cạnh tranh với hãng xe nâng hàng Mitsubishi IPS. Giá bán xe nâng hàng Toyota tương đương với xe nâng Komatsu có cùng tải trọng và cấu hình. Chi tiết quý khách vui lòng xem tại bảng phía dưới.
Một số Model xe nâng hàng Toyota được sử dụng và bán chạy nhất hiện nay:
- Xe nâng dầu từ 2-3.5 tấn bao gồm các model: 8FD20 / 8FD25 / 8FD30 / 8FD35.
- Xe nâng điện Reach Truck ngồi lái.
- Xe nâng điện 3 bánh.
Giá bán xe nâng hàng Mitsubishi
Xe nâng hàng Mitsubishi trong những năm trở lại đây phát triển rất nhanh chóng và là hãng cạnh tranh trực tiếp với Toyota. Với đa dạng tải trọng nâng và đa dạng chủng loại nên khách hàng dễ dàng lựa chọn sản phẩm xe nâng hàng của Mitsubishi. Giá bán xe nâng Mitsubishi tương đương với các mẫu xe có xuất sứ Nhật Bản khác trong cùng phân khúc.
Một số model xe nâng hàng Mitsubishi được sử dụng nhiều hiện nay:
- Xe nâng dầu 2.5 tấn FD25NT.
- Xe nâng dầu 3 tấn FD30NT.
- Xe nâng dầu 3.5 tấn FD35ANT.
- Xe nâng dầu 4.5 tấn FD45N.
- Xe nâng điện đứng lái RBS15CB , RBS20CB sức nâng 1.5 - 2 tấn.
- Xe nâng điện ngồi lái FB15CA1 , FB20CA1 , FB25CA1 , FB30CA1 sức nâng 1.5 - 3 tấn.
Giá bán Xe nâng Nhật Bản Unicarries TCM
Đây là dòng xe nâng ra đời do dự kết hợp giữa TCM và NISSAN, hãng xe nâng Unicarries TCM có đa dạng chủng loại và tải trọng nâng nên khách hàng cũng dễ dàng lựa chọn sản phẩm. Giá bán xe nâng hàng Uunicarries thay đổi theo từng nhà liên kết sản xuất và thời điểm. Để biết được giá cụ thể cho từng sản phẩm, quý khách có thể liên hệ với nhà phân phối tại Việt Nam để nhận báo giá.
Một số model xe nâng hàng nổi bật của Unicarries TCM:
- Xe nâng hàng 4 tấn TCM FD40.
- Xe nâng hàng 5 tấn TCM FD50.
- Xe nâng hàng 7 tấn TCM FD70.
- Xe nâng hàng 10 tấn TCM FD100.
Giá bán xe nâng điện Nichiyu.
Nichiyu là sòng xe ít phổ biến tại Việt Nam, hầu hết các mẫu xe này tại Việt nam là các mẫu xe cũ có giá thành rẻ. Là dòng xe nâng chỉ sản xuất các dòng xe nâng chạy điện có thị phần xe nâng điện lớn nhất tại Nhật Bản hiện nay. Những ưu điểm vượt trội của dòng xe nâng điện Nichiyu được kể đến như:
- Đa dạng chủng loại, đa dạng tải trọng nâng
- Thiết kế các dòng xe đặc dụng và chuyên dụng cho các nhà máy như: xe nâng điện chống cháy , xe nâng điện kho lạnh , xe nâng điện VNA chuyên dùng cho kho siêu hẹp
- Phụ tùng có sẵn, giá rẻ và rất bền
Các model thế mạnh của dòng xe nâng điện Nichiyu:
- Các dòng xe nâng điện ngồi lái 3 bánh FBT.
- Các dòng xe nâng điện 4 bánh ngồi lái FB.
- Các dòng xe nâng điện đứng lái có tải trọng nâng từ 900 kg - 3 tấn FBR.
Với các hãng xe nâng hàng Nhật Bản kể trên là các hãng được sử dụng phổ biến tại Việt Nam hiện nay. Giá thành của mỗi hãng cũng khác nhau và được liệt kê trong bảng dưới đây.
So sánh giá xe nâng hàng xuất xứ Nhật Bản - G7 và xe Trung Quốc
Mức tải trọng | Xe từ Nhật Bản - G7 | Xe Trung Quốc |
---|---|---|
1 tấn - 2 tấn | Giá khoảng từ 300 triệu - 600 triệu | Giá khoảng từ 120 triệu - 220 triệu |
3 tấn - 4 tấn | Giá khoảng từ 637 triệu - 700 triệu | Giá khoảng từ 250 triệu - 400 triệu |
5 tấn - 7 tấn | Giá khoảng từ 688 triệu - 750 triệu | Giá khoảng từ 415 triệu - 600 triệu |
8 tấn - 10 tấn | Giá khoảng từ 800 triệu - hơn 1 tỷ | Giá khoảng từ 700 triệu - hơn 1 tỷ |
11 tấn - 15 tấn | Giá khoảng trên 1,3 tỷ | Giá khoảng trên 1,2 tỷ |
Với các khoảng giá trên cho ta thấy giá của xe nâng hàng Trung Quốc rẻ hơn so với giá của xe nâng hàng Nhật Bản, G7.
Đối với những khách hàng nhỏ và vừa muốn đầu tư xe nâng hàng phục vụ nhưng với mức giá thấp thì xe nâng hàng Trung Quốc là lựa chọn phù hợp. Xe nâng hàng Trung Quốc đa dạng mẫu mã, đa dạng tải trọng nâng và đa dạng các hãng nên người dùng dễ dàng lựa chọn được dòng xe phù hợp với yêu cầu của mình. Nhược điểm của dòng xe nâng hàng Trung Quốc là hay phát sinh lỗi và có tuổi thọ kém hơn so với dòng xe nâng hàng Nhật Bản, G7.
Ưu điểm của xe nâng hàng Nhật Bản và G7 được lắp ráp trên công nghệ hiện đại, được trang bị đầy đủ hệ thống an toàn hiện đại giúp người sử dụng luôn an toàn khi làm việc. Thiết bị hoạt động ổn định, dễ dàng sửa chữa và phụ tùng có sẵn và cải tiến công nghệ liên tục nên thiết bị nâng hàng của Nhật Bản và G7 luôn nhận được sự ưu ái của khách hàng hiện nay.
SẢN PHẨM | KOMATSU | MITSUBISHI | TOYOTA | UNICARRIES TCM | UNICARRIES NISSAN |
---|---|---|---|---|---|
Model | Giá | Model | Giá | Model | Giá |
Xe nâng dầu 1.5 tấn | FD15T | 560 triệu | FD15NT | 484 triệu | 8FD15 |
Xe nâng dầu 2 tấn | FD20T | 597 triệu | FD20NT | 494 triệu | 8FD20 |
Xe nâng dầu 2.5 tấn | FD25T | 635 triệu | FD25NT | 507 triệu | 8FD25 |
Xe nâng dầu 3 tấn | FD30T | 637 triệu | FD30NT | 515 triệu | 8FD30 |
Xe nâng dầu 3.5 tấn | FD35T | 663 triệu | FD35ANT | 540 triệu | 8FD35 |
Xe nâng dầu 4.5 tấn | FD45YT | 688,5 triệu | FD45N | 612 triệu | 8FD45N |
Xe nâng dầu 5 tấn | FD50AT | 744.6 triệu | FD50N | 688 triệu | 8FD50N |
Xe nâng dầu 7 tấn | FD70 | 874 triệu | FD70NH | 816 triệu | 8FD70N |
Xe nâng dầu 10 tấn | FD100 | 1,2 tỷ | FD100NH | Hơn 1 tỷ | 8FD100N |
Xe nâng dầu 15 tấn | FD150 | 1.4 tỷ | FD150NM1 | 1.3 tỷ | 8FD150N |
Chú ý: Bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá có thể thay đổi theo giá của thị trường theo từng giai đoạn. giá xe nâng hàng trên chưa bao gồm VAT. Để có giá tốt nhất, vui lòng liên hệ hotline của chúng tôi: 0943.579.111
Giá bán xe nâng hàng Hangcha
Xe nâng hàng Hangcha là hãng xe nâng hàng đầu Trung Quốc với tải trọng nâng từ 1 tấn - 46 tấn. Với đa dạng chủng loại từ xe nâng điện, xe nâng dầu, xe nâng xăng và xe nâng gas phục vụ tại nhiều khu vực làm việc khác nhau: Nhà kho, cảng biển, nhà máy khai thác khoáng sản, khai thác đá,…Với ưu điểm giá rẻ, hàng có sẵn, phụ tùng có sẵn nên đáp ứng được nhu cầu của nhiều khách hàng.
Một số Model xe nâng hàng Hangcha được sử dụng phổ biến hiện nay:
- Xe nâng dầu 2 tấn Hangcha CPCD20.
- Xe nâng dầu 3 tấn Hangcha CPCD30.
- Xe nâng dầu 3.5 tấn Hangcha CPCD35.
- Xe nâng dầu 4 tấn Hangcha CPCD40.
- Xe nâng điện 3 tấn Hangcha CPD-30.
- Xe nâng điện 3 bánh.
Giá bán xe nâng hàng Heli
Xe nâng hàng Heli là dòng xe nâng được sử dụng và bán chạy nhất Trung Quốc hiện nay và lọt top 6 dòng xe nâng được sử dụng nhiều trên thế giới. Với việc cải tiến liên tục công hệ hiện đại và tập chung nhiều trong mảng thiết kế nên xe nâng hàng Heli rất đẹp và đa dạng mẫu mã. Xe nâng hàng Heli có tải trọng nâng từ 1 tấn - 46 tấn sử dụng động cơ của Nhật Bản, Thụy Điển giúp thiết bị hoạt động mạnh mẽ hơn.
Xe nâng Heli được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực hiện nay đáp ứng được nhu cầu sử dụng của nhiều đối tượng khách hàng. Với ưu điểm đa dạng mẫu mã, đa dạng chủng loại, đa dạng công năng và đặc biệt giá cả cực kì cạnh tranh nên xe nâng Heli là lựa chọn của nhiều khách hàng hiện nay.
Một số model xe nâng Heli được sử dụng phổ biến hiện nay:
- Xe nâng dầu 2 tấn Heli CPCD20- XC5H2.
- Xe nâng dầu 2.5 tấn Heli CPCD25-XC5H2.
- Xe nâng dầu 3 tấn Heli CPCD30-M3H.
- Xe nâng dầu 4 tấn Heli CPCD40QC5K2.
- Xe nâng điện 2- 2,5 tấn Heli CPD20/25.
- Xe nâng điện 4 tấn Heli CPD40.
- Các dòng xe nâng điện đứng lái cũng là sản phẩm được sử dụng nhiều hiện nay.
Giá bán xe nâng hàng Maximal
Xe nâng hàng Maximal là dòng xe nâng của tập đoàn Mỹ Hyster-Yale Group. Xe nâng Maximal là sự kết hợp hoàn hảo giữa công nghệ Mỹ và chi phí sản xuất Trung Quốc hứa hẹn mang lại sản phẩm chất lượng.
Dải sản phẩm của dòng nâng hàng Maximal lớn từ 1 tấn - 56 tấn với đầy đủ các chủng loại từ xe nâng điện, xe nâng dầu, xe nâng gas, xăng,...
Một số Model xe nâng Maximal được sử dụng phổ biến hiện nay:
- Xe nâng dầu 2 tấn Maximal FD20.
- Xe nâng dầu 3 tấn Maximal FD30.
- Xe nâng dầu 3.5 tấn Maximal FD35.
- Xe nâng dầu 5 tấn Maximal FD50.
- Xe nâng điện ngồi lái 2 tấn EP CPD20.
- Xe nâng điện 3 bánh.
Giá bán xe nâng hàng TEU
Xe nâng hàng TEU là sự kết hợp giữa TCM Nhật Bản và hãng xe nâng TEU Anhui. Sản phẩm là sự kết hợp công nghệ tiên tiến, hiện đại của hãng xe nâng hàng TCM và được sản xuất tại Trung Quốc nên giá thành rất tốt. Xe nâng hàng TEU có sức nâng từ 1 tấn - 45 tấn bao gồm cả dòng xe nâng điện, xe nâng dầu, xe nâng gas, xăng với các dòng xe đứng lái, ngồi lái.
Một số Model xe nâng TEU được sử dụng phổ biến hiện nay:
- Xe nâng dầu 2 tấn TEU FD20T.
- Xe nâng dầu 3 tấn TEU FD30T.
- Xe nâng dầu 4 tấn TEU FD40T.
- Xe nâng dầu 5 tấn TEU FD50T.
- Xe nâng điện ngồi lái 2 tấn- 2.5 tấn Heli CPD20/25.
- Xe nâng điện 4 tấn Heli CPD40.
- Các dòng xe nâng điện đứng lái cũng là sản phẩm được sử dụng nhiều hiện nay.
Dưới đây chúng tôi xin liệt kê bảng giá tham khảo của các hãng xe nâng hàng được sử dụng phổ biến tại Việt Nam.
BẢNG GIÁ XE NÂNG HÀNG TRUNG QUỐC MỚI NHẤT HIỆN NAY
SẢN PHẨM | HANGCHA | HELI | MAXIMAL | TEU | NISSAN |
---|---|---|---|---|---|
Model | Giá | Model | Giá | Model | Giá |
Xe nâng dầu 1.5 tấn | 190 - 260 triệu | 230 triệu | 190 - 260 triệu | 200 - 220 triệu | |
Xe nâng dầu 2 tấn | 215 - 280 triệu | 270 triệu | 225 - 285 triệu | 220 - 240 triệu | |
Xe nâng dầu 3 tấn | 250 - 400 triệu | 350 triệu | 265 - 330 triệu | 255 - 275 triệu | |
Xe nâng dầu 3.5 tấn | 255 - 280 triệu | 350 triệu | 295 - 355 triệu | 265 - 285 triệu | |
Xe nâng dầu 4.5 tấn | 335 - 370 triệu | 460 triệu | 335 - 370 triệu | 290 - 320 triệu | |
Xe nâng dầu 5 tấn | 415 - 435 triệu | 4 |