Tổng Hợp Mã Vạch Của Các Nước Trên Thế Giới Hiện Nay

CEO ANH JIMMY
Ảnh minh họa - Mã vạch các nước Trước khi đi vào việc tìm hiểu về mã vạch các nước trên thế giới, chúng ta cần hiểu rằng mã vạch là hình thức thể hiện...

Mã vạch các nước Ảnh minh họa - Mã vạch các nước

Trước khi đi vào việc tìm hiểu về mã vạch các nước trên thế giới, chúng ta cần hiểu rằng mã vạch là hình thức thể hiện thông tin trên các sản phẩm hoặc hàng hóa, mà máy móc có thể đọc và hiểu được.

Trong thời kỳ hội nhập hiện nay, hàng hóa không chỉ được sản xuất tại một quốc gia mà còn được nhập khẩu từ nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới. Đặc biệt, có một số quốc gia mà chúng ta thường xuyên nhập khẩu hàng hóa từ đó như Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Canada, Pháp, Úc, Thái Lan, và nhiều quốc gia khác.

Để nhận biết sản phẩm thuộc quốc gia nào, chúng ta có thể dựa vào bảng mã số mã vạch các nước trên thế giới. Đây là các mã số đã được đăng ký trong hệ thống GS1 quốc tế (GS1 Country), giúp người tiêu dùng nhận diện và phân biệt được hàng hóa từ các quốc gia khác nhau qua mã số mã vạch.

Muốn tra cứu mã số mã vạch của các nước, bạn chỉ cần xem 3 số đầu tiên trên mã vạch, từ đó sẽ nhận ra quốc gia mà doanh nghiệp đăng ký mã số mã vạch của sản phẩm đó.

Bảng mã số mã vạch các nước trên thế giới

Bảng mã số mã vạch các nước Ảnh minh họa - Bảng mã số mã vạch các nước

Dưới đây là bảng mã số mã vạch của các nước trên thế giới mà bạn có thể tham khảo:

  • 000 - 019: GS1 Mỹ (United States) - Mỹ.
  • 020 - 029: Phân phối giới hạn (Restricted distribution) - Thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ.
  • 030 - 039: GS1 Mỹ (United States).
  • 040 - 049: Phân phối giới hạn (Restricted distribution) - Thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ.
  • 050 - 059: Coupons.
  • 060 - 139: GS1 Mỹ (United States).
  • 200 - 299: Phân phối giới hạn (Restricted distribution) - Thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ.
  • 300 - 379: GS1 Pháp (France) - Mã vạch sản phẩm của Pháp.
  • 380: GS1 Bulgaria.
  • 383: GS1 Slovenia.
  • 385: GS1 Croatia.
  • 387: GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina).
  • 400 - 440: GS1 Đức (Germany).
  • 450 - 459 & 490 - 499: GS1 Nhật Bản (Japan) - Đầu số mã vạch của Nhật.
  • 460 - 469: GS1 Liên bang Nga (Russia).
  • 470: GS1 Kurdistan.
  • 471: GS1 Đài Loan (Taiwan).
  • 474: GS1 Estonia.
  • 475: GS1 Latvia.
  • 476: GS1 Azerbaijan.
  • 477: GS1 Lithuania.
  • 478: GS1 Uzbekistan.
  • 479: GS1 Sri Lanka.
  • 480: GS1 Philippines.
  • 481: GS1 Belarus.
  • 482: GS1 Ukraine.
  • 484: GS1 Moldova.
  • 485: GS1 Armenia.
  • 486: GS1 Georgia.
  • 487: GS1 Kazakhstan.
  • 489: GS1 Hong Kong.
  • 500 - 509: GS1 Anh Quốc - Vương Quốc Anh (UK).
  • 520: GS1 Hy Lạp (Greece).
  • 528: GS1 Li băng (Lebanon).
  • 529: GS1 Đảo Síp (Cyprus).
  • 530: GS1 Albania.
  • 531: GS1 MAC (FYR Macedonia).
  • 535: GS1 Malta.
  • 539: GS1 Ireland.
  • 540 - 549: GS1 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg).
  • 560: GS1 Bồ Đào Nha (Portugal).
  • 569: GS1 Iceland.
  • 570 - 579: GS1 Đan Mạch (Denmark).
  • 590: GS1 Ba Lan (Poland).
  • 594: GS1 Romania.
  • 599: GS1 Hungary.
  • 600 - 601: GS1 Nam Phi (South Africa).
  • 603: GS1 Ghana.
  • 608: GS1 Bahrain.
  • 609: GS1 Mauritius.
  • 611: GS1 Ma Rốc (Morocco).
  • 613: GS1 An giê ri (Algeria).
  • 616: GS1 Kenya.
  • 618: GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast).
  • 619: GS1 Tunisia.
  • 621: GS1 Syria.
  • 622: GS1 Ai Cập (Egypt).
  • 624: GS1 Libya.
  • 625: GS1 Jordan.
  • 626: GS1 Iran.
  • 627: GS1 Kuwait.
  • 628: GS1 Saudi Arabia.
  • 629: GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates).
  • 640 - 649: GS1 Phần Lan (Finland).
  • 690 - 695: GS1 Trung Quốc (China) - Đầu số mã vạch hàng Trung Quốc.
  • 700 - 709: GS1 Na Uy (Norway).
  • 729: GS1 Israel.
  • 730 - 739: GS1 Thụy Điển (Sweden).
  • 740: GS1 Guatemala.
  • 741: GS1 El Salvador.
  • 742: GS1 Honduras.
  • 743: GS1 Nicaragua.
  • 744: GS1 Costa Rica.
  • 745: GS1 Panama.
  • 746: GS1 Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic).
  • 750: GS1 Mexico.
  • 754 - 755: GS1 Canada.
  • 759: GS1 Venezuela.
  • 760 - 769: GS1 Thụy Sĩ (Switzerland).
  • 770: GS1 Colombia.
  • 773: GS1 Uruguay.
  • 775: GS1 Peru.
  • 777: GS1 Bolivia.
  • 779: GS1 Argentina.
  • 780: GS1 Chi lê (Chile).
  • 784: GS1 Paraguay.
  • 786: GS1 Ecuador.
  • 789 - 790: GS1 Brazil.
  • 800 - 839: GS1 Ý (Italy).
  • 840 - 849: GS1 Tây Ban Nha (Spain).
  • 850: GS1 Cuba.
  • 858: GS1 Slovakia.
  • 859: GS1 Cộng hòa Séc (Czech) - Mã số mã vạch Cộng hòa Séc.
  • 865: GS1 Mongolia.
  • 867: GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea).
  • 868 - 869: GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey).
  • 870 - 879: GS1 Hà Lan (Netherlands).
  • 880: GS1 Hàn Quốc (South Korea) - 3 số đầu của mã hàng Hàn Quốc.
  • 884: GS1 Cam pu chia (Cambodia).
  • 885: GS1 Thái Lan (Thailand) - 3 số đầu của mã sản phẩm hàng hóa Thái Lan.
  • 888: GS1 Sing ga po (Singapore).
  • 890: GS1 Ấn Độ (India).
  • 893: GS1 Việt Nam (thuộc Châu Á).
  • 899: GS1 In đô nê xi a (Indonesia).
  • 900 - 919: GS1 Áo (Austria).
  • 930 - 939: GS1 Úc (Australia).
  • 940 - 949: GS1 New Zealand.
  • 950: GS1 Global Office.
  • 955: GS1 Malaysia.
  • 958: GS1 Macau.
  • 977: Dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ/ International Standard Serial Number for Periodicals (ISSN).
  • 978: Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách/ International Standard Book Numbering (ISBN).
  • 979: Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc/ International Standard Music Number (ISMN).
  • 980: Refund receipts/ giấy biên nhận trả tiền.
  • 981 - 982: Common Currency Coupons/ phiếu, vé tiền tệ nói chung.
  • 990 - 999: Coupons/ Phiếu, vé.

Đây là những mã số mã vạch của các quốc gia phổ biến trên thị trường Việt Nam hiện nay. Bằng cách xem 3 chữ số đầu tiên trên mã vạch của hàng hóa, bạn có thể biết được sản phẩm được sản xuất tại quốc gia nào hoặc xuất xứ từ đâu.

Các mã số mã vạch chưa đăng ký vào GS1 trong tương lai

Ngoài những mã số mã vạch đã được đăng ký, còn có một số mã số mã vạch chưa được đăng ký vào hệ thống GS1, và chưa được sử dụng. Dưới đây là danh mục những mã số đó:

  • 140 - 199.
  • 381, 382, 384, 386 & 388.
  • 390 - 399.
  • 441 - 449.
  • 472, 473 & 483.
  • 510 - 519.
  • 521 - 527.
  • 532 - 534 & 536 - 538.
  • 550 - 559.
  • 561 - 568.
  • 580 - 589.
  • 591 - 593 & 595 - 598.
  • 602 & 604 - 607.
  • 610, 612, 614, 617, 620 & 623.
  • 630 - 639.
  • 650 - 689.
  • 696 - 699.
  • 710 - 728.
  • 747 - 749.
  • 751 - 753 & 756 - 758.
  • 771, 772, 774, 776 & 778.
  • 781 - 783, 785, 787 & 788.
  • 791 - 799.
  • 851 - 857.
  • 861 - 864 & 866.
  • 881 - 883, 886, 887 & 889.
  • 891, 892, 894, 895, 897 & 898.
  • 920 - 929.
  • 951 - 954, 956 & 957.
  • 959 - 976.
  • 983 - 989.

Lưu ý khi kiểm tra mã số và mã vạch các nước

Kiểm tra mã số và mã vạch Ảnh minh họa - Kiểm tra mã số và mã vạch

Khi mua hàng và cảm thấy không tin tưởng, bạn nên sử dụng mã vạch của các nước để kiểm tra tính chính xác của thông tin ghi trên sản phẩm. Đối với những sản phẩm không ghi "Made in...", hoặc ghi bằng ngôn ngữ không hiểu được, việc sử dụng mã vạch để xác định thông tin là rất quan trọng.

Mã vạch của các nước được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền và là một dấu hiệu khó làm giả. Tuy nhiên, không có gì là tuyệt đối hoàn hảo, với công nghệ ngày càng phát triển, hàng hóa giả và hàng nhái có thể làm giả mã vạch một cách tinh vi.

Do đó, ngoài việc kiểm tra mã vạch, bạn cũng nên chú ý đến các yếu tố khác như kiểm tra hóa đơn, tem chống hàng giả, thông tin nhãn phụ bằng tiếng Việt đối với hàng hóa nhập khẩu, hình thức và chất lượng sản phẩm, thông tin chi tiết và rõ ràng trên bao bì, và nhiều yếu tố khác. Điều này chỉ là các bước kiểm tra ban đầu, đối với những vụ việc phức tạp, bạn nên liên hệ với các công ty chủ quyền và cơ quan chức năng để được hỗ trợ giám định và xác minh.

1