Xe cũ

Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô cũ

CEO ANH JIMMY

Trong thế giới giao thông đường bộ, xe ô tô là một phương tiện cơ giới phổ biến. Với giá trị lớn và thời gian sử dụng dài, nhu cầu mua bán xe ô tô...

Trong thế giới giao thông đường bộ, xe ô tô là một phương tiện cơ giới phổ biến. Với giá trị lớn và thời gian sử dụng dài, nhu cầu mua bán xe ô tô đã tăng cao. Bài viết dưới đây sẽ phân tích quy định về mua bán xe ô tô theo pháp luật và cung cấp mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô chính xác và dễ hiểu nhất.

1. Hợp đồng mua bán xe ô tô cũ là gì?

Hợp đồng mua bán xe ô tô là một loại hợp đồng mua bán tài sản, trong đó bên bán chuyển quyền sở hữu xe ô tô cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán. Để hợp đồng mua bán xe ô tô có hiệu lực, các bên tham gia giao dịch phải đáp ứng một số điều kiện như sau:

  • Chủ thể: Các bên trong giao dịch (bên bán, bên mua) phải có đủ năng lực hành vi dân sự, không bị ép buộc. Trong trường hợp một bên không thể kí kết hợp đồng, phải có văn bản ủy quyền thay mặt.

  • Xe ô tô: Xe ô tô không được tranh chấp, không nằm trong diện thế chấp, cưỡng chế kê biên để đảm bảo thi hành án và đáp ứng các yêu cầu khác tùy theo từng trường hợp cụ thể.

  • Hình thức: Hợp đồng mua bán xe ô tô phải được lập thành văn bản, có công chứng hoặc chứng thực theo quy định.

2. Hồ sơ đăng kí sang tên xe ô tô cũ

a. Thủ tục, hồ sơ sang tên:

  • Giấy tờ chứng minh chủ xe: Bên mua phải xuất trình giấy tờ như chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, sổ hộ khẩu, hoặc giấy tờ khác tương đương.

  • Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe: Bên bán phải cung cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe theo quy định.

b. Thủ tục, hồ sơ đăng kí sang tên:

  • Bên mua liên hệ với cơ quan đăng kí xe tại nơi cư trú để thực hiện thủ tục sang tên. Cần xuất trình giấy tờ chứng minh chủ xe, giấy khai đăng ký xe, chứng từ lệ phí trước bạ, và giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (đối với trường hợp khác tỉnh và mô tô khác điểm đăng ký xe).

3. Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô

Tải về mẫu hợp đồng

Hợp đồng mua bán xe ô tô được lập ngày {tháng/ngày/năm}, tại văn phòng công chứng {địa chỉ}, chứng kiến bởi công chứng viên {tên}. Bên bán gồm ông/bà {tên} và bà {tên}, cùng đăng ký hộ khẩu tại {địa chỉ}, và bên mua là ông/bà {tên}, có đăng ký hộ khẩu tại {địa chỉ}. Hai bên tự nguyện lập và ký Hợp đồng này theo các điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

Hợp đồng này áp dụng cho chiếc xe ô tô mang thông tin nhãn hiệu, số loại, loại xe, màu sơn, số khung, số máy, năm sản xuất, và biển số xe như đã ghi trong hợp đồng. Tài sản này thuộc quyền sở hữu của bên bán và được bên mua mua lại với giá do hai bên thoả thuận.

Điều 2: Thỏa thuận mua bán

2.1. Bên bán đồng ý bán và bên mua đồng ý mua xe ô tô nêu trong hợp đồng với giá thoả thuận là {giá} đồng.

2.2. Hai bên đã thanh toán đầy đủ số tiền thoả thuận. Việc thanh toán do hai bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 3: Giao nhận và đăng ký quyền sở hữu tài sản

3.1. Bên bán đã giao xe và các giấy tờ liên quan cho bên mua theo điều kiện đã thoả thuận.

3.2. Bên mua có trách nhiệm đăng ký quyền sở hữu tài sản tại cơ quan có thẩm quyền.

3.3. Sau khi hoàn tất đăng ký quyền sở hữu tài sản, bên bán sẽ nhận được giấy đăng ký xe ô tô.

Điều 4: Thuế, phí và lệ phí

4.1. Phí, thù lao công chứng do bên mua thanh toán.

4.2. Bên mua chịu trách nhiệm kê khai và nộp các khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến việc đăng ký quyền sở hữu tài sản.

Điều 5: Cam đoan của các bên

Các bên cam đoan rằng thông tin được cung cấp là đúng sự thật, các giấy tờ liên quan đến hợp đồng là chính xác và hợp pháp, và đã hiểu và đồng ý với nội dung hợp đồng.

Điều 6: Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp có tranh chấp, các bên sẽ thương lượng để giải quyết và nếu không được giải quyết, có thể khởi kiện để yêu cầu Toà án giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 7: Điều khoản cuối cùng

7.1. Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết và được công chứng.

7.2. Điều khoản của hợp đồng chỉ có giá trị khi được lập thành văn bản và có chứng nhận của công chứng viên.

7.3. Hai bên đã hiểu và đồng ý với nội dung hợp đồng và đã ký tên/điểm chỉ. Bản công chứng này được lập thành 03 bản chính, mỗi bên giữ 02 bản và 01 bản lưu tại Văn phòng công chứng.

Nếu bạn còn thắc mắc hoặc muốn được tư vấn thêm, vui lòng liên hệ tổng đài tư vấn theo đường dây nóng 0987.062.757 hoặc 0911.111.099.

1